Thành phần:
- Mycophenolate mofetil………500mg
Chỉ định – Liều dùng:
- CellCept cần được dùng đồng thời với cyclosporin & corticosteroid. Dùng đường uống, đường tĩnh mạch khi bệnh nhân không thể uống. Pha loãng với dịch truyền Dextrose 5% để đạt nồng độ 6 mg/mL, truyền tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 2 giờ.
- Dự phòng thải ghép thận: 1 g x 2 lần/ngày.
- Dự phòng thải ghép tim: 1.5 g x 2 lần/ngày.
- Dự phòng thải ghép gan: 1.5 g x 2 lần/ngày.
- Điều trị thải ghép tạng khó điều trị: 1.5 g x 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính: ngưng/giảm liều.
Người già:
- Liều uống dự phòng ghép gan & thận: không điều chỉnh.
- Suy thận nặng: không quá 1 g x 2 lần/ngày khi ghép thận;
- Suy gan hoặc sau ghép thận có chức năng thận hồi phục chậm: không chỉnh liều.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với mycophenolate mofetil/acid mycophenolic. Dạng tiêm: tiền sử quá mẫn polysorbate 80.
Cách dùng:
Thận trọng:
- Có bệnh hệ tiêu hóa; thiếu hypoxanthin-guaninephosphoribosyl-transferase (HGPRT) di truyền & hiếm gặp (hội chứng Leseh-Nyhan & Kelley-Seegmiller); bệnh nhân sau ghép tạng có chức năng thận hồi phục chậm. Có thai/cho con bú.
Phản ứng có hại:
- Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất ngủ, run, giảm bạch cầu, nhiễm trùng máu, nôn, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Tương tác thuốc:
- Acyclovir; antacid chứa hydroxit magne/nhôm; cholestyramine, ganciclovir, rifampicin, ciprofloxacin & amoxicillin phối hợp clavulanic acid, vaccine sống.
Đóng gói:
50 viên nang/hộp
Nhà sản xuất:
Roche, Via Morelli 2, Segrate, Milan, Italy