Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

A.T Furosemid Hộp 10 Ống – Điều Trị Tăng Huyết Áp

Thương hiệu: An Thiên Loại: Thuốc tim mạch, huyết áp, mỡ máu
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
Liên hệ
Vận chuyển nhanh chóng
Vận chuyển nhanh chóng Ship toàn quốc 2-3 ngày. Ship hỏa tốc nội thành Hà Nội
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển 3-5 ngày
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0973978080 hoặc 0373978080 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

A.T Furosemide inj là thuốc gì?

  • Thuốc A.T Furosemide inj là thuốc điều trị phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai. Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm An Thiên.

Thành phần của thuốc A.T Furosemide inj

  • Mỗi ống chứa:

    • Furosemid 20mg/2ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - chỉ định của A.T Furosemide inj

  • thinêt

Chống chỉ định của A.T Furosemide inj

  • Giảm chất điện giải, trạng thái tiền hôn mê do xơ gan, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các chất độc cho gan và thận. Quá mẫn với thành phần thuốc.

Cách dùng - Liều dùng A.T Furosemide inj

  • Cách dùng: Thuốc sử dụng bằng đường tiêm. 

  • Liều dùng: 

  • Người lớn: khởi đầu: 1-2 ống tiêm IV hay IM, lặp lại nếu cần nhưng không được sớm hơn 2 giờ sau lần tiêm đầu tiên. 

  • Thiểu niệu/suy thận cấp hay mãn: 12 ống, pha trong 250 mL dung dịch, truyền IV 4 mg/phút, trong 1 giờ. 

  • Trẻ em: 0,5-1 mg/kg, tiêm IV hay IM.

Lưu ý khi sử dụng A.T Furosemide inj

  • Kiểm soát ion đồ đều đặn. 

  • Trong 2 quý đầu của thai kỳ. 

  • Phì đại tuyến tiền liệt & tiểu khó. 

  • Người già, bệnh nhân tiểu đường. 

  • Rối loạn chuyển hóa acid uric, xơ gan. 

  • Lái xe hay vận hành máy.

Tác dụng phụ khi sử dụng A.T Furosemide inj

  • Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, co thắt cơ, mất cảm giác, hạ HA tư thế, viêm tụy, tổn thương gan và tăng nhạy cảm ánh sáng. 

  • Liều cao thường kèm ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước và tăng số lần đi tiểu. Cá biệt: nổi mẩn, bệnh tủy xương. Rối loạn điện giải, tăng uric máu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Có báo cáo một vài tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Tránh dùng với: lithium, cephalosporin, aminoglycoside.

  • Tương tác khi kết hợp với thuốc hạ áp: glycoside tim; thuốc uống trị tiểu đường: corticosteroid; giãn cơ không khử cực: indomethacin, salicylate.

Xử trí khi quên liều

  • Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Xử trí khi quá liều

  • Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không nên dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 2ml.