Thuốc A.T Furosemide inj là thuốc điều trị phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai. Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm An Thiên.
Mỗi ống chứa:
Furosemid 20mg/2ml.
Dung dịch tiêm.
thinêt
Giảm chất điện giải, trạng thái tiền hôn mê do xơ gan, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các chất độc cho gan và thận. Quá mẫn với thành phần thuốc.
Cách dùng: Thuốc sử dụng bằng đường tiêm.
Liều dùng:
Người lớn: khởi đầu: 1-2 ống tiêm IV hay IM, lặp lại nếu cần nhưng không được sớm hơn 2 giờ sau lần tiêm đầu tiên.
Thiểu niệu/suy thận cấp hay mãn: 12 ống, pha trong 250 mL dung dịch, truyền IV 4 mg/phút, trong 1 giờ.
Trẻ em: 0,5-1 mg/kg, tiêm IV hay IM.
Kiểm soát ion đồ đều đặn.
Trong 2 quý đầu của thai kỳ.
Phì đại tuyến tiền liệt & tiểu khó.
Người già, bệnh nhân tiểu đường.
Rối loạn chuyển hóa acid uric, xơ gan.
Lái xe hay vận hành máy.
Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, co thắt cơ, mất cảm giác, hạ HA tư thế, viêm tụy, tổn thương gan và tăng nhạy cảm ánh sáng.
Liều cao thường kèm ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước và tăng số lần đi tiểu. Cá biệt: nổi mẩn, bệnh tủy xương. Rối loạn điện giải, tăng uric máu.
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé.
Có báo cáo một vài tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tránh dùng với: lithium, cephalosporin, aminoglycoside.
Tương tác khi kết hợp với thuốc hạ áp: glycoside tim; thuốc uống trị tiểu đường: corticosteroid; giãn cơ không khử cực: indomethacin, salicylate.
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không nên dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Nơi khô, dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Hộp 10 ống x 2ml.