Adalat LA 30
Thành phần
Hoạt chất:
Adalat LA 30: 1 viên phóng thích kéo dài chứa 30mg nifedipine
Tá dược:
Hypromellose, Polyethylene oxide, Magnesium stearate, Sodium chloride, Oxide sắt đỏ (E172/C.I. 77491), Cellulose acetate, Polyethylene glycol 3350, Hydroxypropyl cellulose, Propylene glycol, Titanium dioxide (E171/C.I. 77891)
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị bệnh mạch vành
Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức)
Điều trị tăng huyết áp
Trong một nghiên cứu tiền cứu, mù đôi, ngẫu nhiên, đa quốc gia, điều trị 6321 bệnh nhân tăng huyết áp có thêm ít nhất một yếu tố nguy cơ được theo dõi trong thời gian hơn 3 - 4, 8 năm, người ta thấy Adalat (Nifedipine dạng GITS) làm giảm các biến cố tim mạch và mạch máu não đến một mức độ có thể so sánh được với điều trị phối hợp lợi tiểu chuẩn.
Liều dùng
Cách dùng: Dùng đường uống
Liều lượng
Theo chừng mực có thể, điều trị cần phải được thay đổi tùy theo nhu cầu từng bệnh nhân.
Tùy theo bệnh cảnh lâm sàng trong mỗi trường hợp, liều căn bản phải được áp dụng dần dần.
Trừ phi được kê toa theo cách khác, hướng dẫn liều lượng sau được áp dụng cho người lớn:
Cho bệnh mạch vành
Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (cơn đau khi gắng sức) |
1 viên Adalat LA 30 uống mỗi ngày một lần (1 x 30mg/ngày) |
|
1 viên Adalat LA 60 uống mỗi ngày một lần (1 x 60mg/ngày) |
Cho tăng huyết áp |
1 viên Adalat LA 30 uống mỗi ngày một lần (1 x 30mg/ngày) |
|
1 viên Adalat LA 60 uống mỗi ngày một lần (1 x 60mg/ngày) |
Nói chung nên khởi đầu điều trị với liều 30mg mỗi ngày.
Tùy thuộc vào độ trầm trọng của bệnh và sự đáp ứng của bệnh nhân, có thể tăng liều từng giai đoạn lên đến 120mg một lần mỗi ngày.
Việc dùng thuốc cùng với các chất ức chế CYP 3A4 và cảm ứng CYP 3A4 có thể dẫn đến việc khuyến cáo điều chỉnh liều hoặc ngừng sử dụng nifedipine (xem tương tác thuốc và các dạng tương tác khác).
Thời gian sử dụng
Bác sĩ điều trị sẽ xác định thời gian sử dụng thuốc
Cách uống thuốc
Theo nguyên tắc, thuốc được uống nguyên viên với một ít nước, không tùy thuộc vào bữa ăn. Nên tránh uống cùng nướp ép quả bưởi (xem tương tác thuốc và các dạng tương tác khác).
Thông tin thêm trên những đối tượng đặc biệt:
Trẻ em và thanh thiếu niên:
Độ an toàn và hiệu quả của Adalat LA trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được chứng minh.
Người già
Theo dữ liệu nghiên cứu dược động học của Adalat LA, không cần chỉnh liều ở người già trên 65 tuổi.
Bệnh nhân tổn thương gan
Với bệnh nhân có tổn thương chức năng gan, cần theo dõi chặt chẽ và trong những trường hợp nặng cần giảm liều.
Bệnh nhân tổn thương thận
Theo dữ liệu nghiên cứu dược động học, không cần chỉnh liều ở người có tổn thương thận (xem phần “Dược động học”).
Không được nhai hay bẻ viên thuốc!
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không được sử dụng Adalat LA trong những trường hợp có tiền căn mẫn cảm với nifedipine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Nifedipine không được sử dụng trong thời gian mang thai và cho con bú.
Adalat LA không được sử dụng trong những trường hợp shock tim mạch.
Không được dùng Adalat LA ở những bệnh nhân có túi cùng Kock (thủ thuật mở thông hồi tràng sau phẫu thuật cắt bỏ đại trực tràng).
Nifedipine không được dùng phối hợp với rifampicin vì có thể không đạt được nồng độ nifedipine hiệu quả trong huyết tương do sự cảm ứng enzyme.
Bảo quản
Trong Adalat LA, thuốc được chứa trong một vỏ bọc không bị hấp thu làm cho thuốc được phóng thích dần vào cơ thể để hấp thu. Khi quá trình này hoàn tất, viên thuốc rỗng này sẽ được thải ra khỏi cơ thể và có thể để ý thấy trong phân.
Hoạt chất chứa trong viên thuốc nhạy cảm với ánh sáng do vậy nó được bảo vệ khỏi ánh sáng bởi mặt trong và mặt ngoài của vỉ thuốc. Không được để thuốc nơi ẩm và phải uống ngay sau khi lấy thuốc ra khỏi vỉ.
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.