L-isoleucine hàm lượng 10,4g.
L-leucine hàm lượng 13,09g.
L-lysine monoacetate hàm lượng 9,71g.
L-methionine hàm lượng 1.1g.
L-cysteine hàm lượng 0,52g.
L-phenylalaninehàm lượng 0,88g.
L-threonine hàm lượng 4,4g.
L-tryptophan hàm lượng 0,7g.
L-valine hàm lượng 10,08g.
L-arginine hàm lượng 10,72g.
L-histidine hàm lượng 2,8g.
Aminoacetic acid hàm lượng 5,82g.
L-alanine hàm lượng 4,64g.
L-proline hàm lượng 5,73g.
L-serine hàm lượng 2,24g.
Glacial acetic acid hàm lượng 4,42g.
Nitrogen hàm lượng 1,29g.
Tá dược hàm lượng vừa đủ 1 chai 250ml.
Nhóm thuốc: Đường tiêu hóa.
Aminosteril N-Hepa 8% 250ml là dịch truyền theo đường tĩnh mạch. Sản phẩm này có chứa hỗn hợp các acid amin với tác dụng cung cấp đạm nuôi dưỡng cơ thể trong trường hợp cơ thể suy kiệt do thiếu dinh dưỡng hoặc cơ thể không tổng hợp được protein như ở các bệnh lý nặng tại gan.
Protein là chất giữ vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống, đảm bảo hầu hết các chức năng liên quan tới hoạt động sống tế bào của cơ thể bởi chúng tham gia tạo thành tế bào, xúc tác tạo điều kiện cho các phản ứng hóa sinh, giúp điều hòa quá trình trao đổi chất và tăng cường các chức năng bảo vệ cơ thể. Do vậy nếu thiếu protein thì sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe con người, tác động trực tiếp đến cấu trúc, chức năng của các cơ quan. Vì thế, việc bổ sung protein cho cơ thể, đặc biệt đối với những người bị thiếu là rất cần thiết. Aminosteril N-Hepa 8% 250ml có tác dụng tốt trong việc bù protein và cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể, đặc biệt bệnh nhân có bệnh lý ở gan.
Cung cấp đạm cho cơ thể để dự phòng và điều trị bệnh não gan xảy ra đối với những bệnh nhân bị suy gan mạn tính.
Trường hợp bệnh nhân có bệnh lý gan nặng bị rối loạn cân bằng acid amin cần phải điều chỉnh.
Bổ sung dinh dưỡng cơ thể bằng đường tĩnh mạch cho các bệnh nhân có bệnh lý về gan.
Trên lâm sàng còn được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp khác tùy vào tình trạng của người bệnh.
Liều dùng của thuốc:
Aminosteril N-Hepa 8% 250ml được truyền trực tiếp vào máu qua đường tiêm tĩnh mạch.
Tùy theo độ tuổi và cân nặng để có chỉ định về liều dùng và thời gian sử dụng trên lâm sàng.
Liều truyền tĩnh mạch là 1,25ml/1 kg mỗi giờ và tối đa là 18,75ml/1 kg mỗi ngày.
Nếu dùng với mục đích dinh dưỡng cơ thể trực tiếp qua đường tĩnh mạch thì chú ý kết hợp truyền với các chất mang năng lượng, các vitamin, các chất giải và các nguyên tố vi lượng.
Cách dùng thuốc hiệu quả:
Aminosteril N-Hepa 8% 250ml được truyền trực tiếp vào cơ thể bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch dưới sự tiến hành và theo dõi của nhân viên y tế.
Nên chú ý truyền với tốc độ chậm có sự giám sát của nhân viên y tế và trước khi đưa vào cơ thể, dịch truyền phải được làm ấm đến nhiệt độ phòng hoặc bằng với nhiệt độ của cơ thể.
Sau khi chai thuốc đã mở nắp thì phải được sử dụng ngay, không được để lâu để tránh trường hợp nhiễm khuẩn.
Dùng Aminosteril N-Hepa 8% 250ml khi có chỉ định và tuân thủ theo đúng các chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
Mẫn cảm với bất cứ một thành phần nào trong thuốc.
Tình trạng suy thận nặng.
Bệnh nhân có những bất thường do các nguyên nhân khác ngoài gan về sự chuyển hóa acid amin.
Bệnh nhân bị suy tim nặng.
Các trường hợp chuyển hóa nước và điện giải bị rối loạn như giảm Natri hoặc Kali máu, toan chuyển hóa, mất nước,…
Cần chú ý dịch truyền Aminosteril N-Hepa 8% 250ml không được trộn cùng với bất cứ một loại thuốc nào khác vì có thể dẫn tới nguy cơ nhiễm khuẩn hoặc xảy ra các tương tác không biết trước, gây nguy hiểm khi sử dụng.
Bệnh nhân cần được kết hợp theo dõi các chỉ số xét nghiệm máu và điện giải như kết quả đường máu, protein, creatine và đánh giá chức năng gan.
Tiêm truyền Aminosteril N-Hepa 8% 250ml khi có chỉ định của bác sĩ và tuân thủ đúng các chỉ định và liều lượng được khuyến cáo.
Những tác dụng phụ có thể gặp khi truyền IV Aminosteril N-Hepa 8% 250ml là nôn, buồn nôn, tình trạng đánh trống ngực, ngực đau,…
Nếu truyền Aminosteril N-Hepa 8% 250ml với một khối lượng lớn và tốc độ truyền nhanh có thể dẫn đến nhiễm toan. Do đó cần có sự điều chỉnh liều và tốc độ truyền thích hợp với mỗi bệnh nhân.
Ngoài ra còn một số tác dụng phụ khác nhưng rất hiếm gặp như phát ban, cảm giác rét run, sốt, các triệu chứng đau đầu,…
Hiện nay chưa có các nghiên cứu cụ thể nào về tương tác của Aminosteril N-Hepa 8% 250ml. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi sử dụng thì không nên tự ý kết hợp với các thuốc khác nếu không có chỉ định của bác sĩ và nếu gặp phải các biểu hiện bất thường thì cần thông báo cho bác sĩ ngay lập tức để được can thiệp kịp thời.
Aminosteril N-Hepa 8% 250ml phải được bảo quản ở nhiệt độ phòng, để ở những nơi khô ráo, thoáng khí.
Tuyệt đối không để ở những nơi ẩm ướt dễ nấm mốc và tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp trong thời gian dài.
Chú ý không nên để chung vị trí với các thuốc khác khi lưu trữ và bảo quản.
Đặt ở những vị trí vượt xa tầm với của trẻ nhỏ và động vật để không xảy ra các tình huống nguy hiểm đáng tiếc.
Sản phẩm đã hết hạn hoặc chai đựng sản phẩm đã dùng xong phải vứt đúng nơi quy định để được xử lý đúng cách.
Mỗi chai chứa 250 ml dịch truyền.