Thành phần trong một liều phóng thích Anoro Ellipta:
Umeclidinium hàm lượng 55mcg, tương đương 65 mcg umeclidinium bromide.
Vilanterol hàm lượng 22mcg (dưới dạng Tridentate).
*Tác dụng của thuốc Anoro Ellipta
Umeclidinium
Umeclidinium là một chất đối kháng của Muscarinic cho tác dụng kéo dài, được sử dụng nhiều trong điều trị suy trì các triệu chứng của bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính COPD.
Umeclidinium có thể được sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp cùng với Vilanterol tác dụng dài. Umeclidinium ngăn chặn thụ thể Muscarinic M3 biểu hiện tại cơ trơn trong đường dẫn khí. Umeclidinium ức chế liên kết của Acetylcholine và mở ra đường thở nhờ ngăn ngừa co thắt phế quản. Umeclidinium được đánh giá là tiềm năng trong việc điều trị, cải thiện đáng kể chức năng của phổi trong COPD.
Vilanterol
Vilanterol là một chất chủ vận Beta2- Adrenergic tác dụng kéo dài trong 24 giờ trong điều trị COPD và hen suyễn kéo dài. Vilanterol nhờ kích thích của Adenylyl cyclic-3, 5-adenosine monophosphate( cAMP). Việc tăng AMP cũng làm ảnh hưởng đến việc thư giãn cơ trơn phế quản và ức chế giải phóng các chất trung gian quá mẫn từ các tế bào mast trong phổi. Vilanterol đã được FDA chấp thuận trong điều trị viêm phế quản mãn tính, COPD và cả hen suyễn đối với bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên có tắc nghẽn đường hô hấp.
*Chỉ định thuốc Anoro Ellipta:
Điều trị các triệu chứng của bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính.
Hỗ trợ giảm triệu chứng tắc nghẽn đường hô hấp.
Liều dùng
Người lớn trên 18 tuổi: Liều khuyến cáo 55/22 mcg mỗi ngày. Ngày một lần, nên sử dụng cùng 1 thời điểm trong ngày để duy trì sự giãn phế quản tốt nhất. Liều tối đa một lần hít là 55/22mcg mỗi lần một ngày.
Bệnh nhân cao tuổi, suy thận không cần hiệu chỉnh liều.
Suy gan: Với bệnh nhân có suy giảm chức năng gan ở mức độ nhẹ và trung bình thì không cần hiệu chỉnh liều. Với bệnh nhân có suy gan nặng cần thận trọng khi sử dụng.
Trẻ em: Không sử dụng với trẻ dưới 18 tuổi.
Cách dùng
Chuẩn bị một liều:
Mở nắp khi sẵn sàng dùng thuốc. Thuốc hít không cần lắc.
Trượt nắp đậy xuống cho đến khi nghe thấy tiếng click. Lúc này thuốc đã sẵn sàng để hít.
Cách hít thuốc:
Bệnh nhân thở hết ra một hơi, lưu ý không thở vào miệng bình
Ống ngậm nên được đặt giữa môi trên và môi dưới sau sao cho kín miệng bình. Hít thật sâu và hít đều, sau đó thở ra ít nhất 3 -4 giây.
Lấy ống hít ra khỏi miệng. Thở ra chậm, từ từ nhẹ nhàng để thuốc không bị thoát ra ngoài.
Đóng nắp đậy.
- Quá liều
Liều sử dụng tối đa của thuốc là 1 lần xịt/1 ngày. Hiện chưa rõ báo cáo về trường hợp quá liều của Arono. Cần liên hệ với nhân viên y tế khi có sử dụng quá liều và nên đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định với trẻ em dưới 18 tuổi.
Không dùng cho bệnh nhân có dị ứng với thành phần của thuốc Arono.
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với Protein sữa, bệnh nhân không dung nạp được đường Galactose.
Một số phản ứng không mong muốn hay xuất hiện nhất:
Viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp.
Rối loạn tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy,...
Đau tứ chi, đau cổ, đau ngực.
Ngoài ra có thể gặp phải một số vấn đề khác như đau đầu, chóng mặt, nhiễm trùng đường tiết niệu, đau màng phổi, đau răng, đái tháo đường,...
- Thận trọng khi sử dụng Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân hen. Không nên sùng làm giảm các triệu chứng cấp tính. Không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp được đường galactose. Ngừng điều trị nếu xảy ra co thắt phế quản nghịch lý. Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan nặng, bệnh tim mạch nặng, Glaucoma góc đóng, bí tiểu, rối loạn co giật. Không sử dụng với bệnh nhân không đáp ứng được với Beta 2-adrenergic. Cân nhắc sử dụng, đánh giá lợi ích/nguy cơ. Ngưng cho trẻ bú khi dùng thuốc. Thận trọng với bệnh nhân tăng sản tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn bàng quang cổ. Thận trọng với tình trạng hạ Kali huyết và tăng đường huyết. - Thai kỳ và cho con bú Phụ nữ mang thai:
Phụ nữ cho con bú: Thuốc có bài tiết qua sữa mẹ. Nên ngừng cho trẻ bú mẹ khi điều trị bằng thuốc Arono. - Khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. - Tương tác thuốc Thuốc chẹn beta-adrenergic: làm suy yếu hoặc đối kháng chủ vận beta 2-adrenergic. Chất ức chế Cyp3A4 mạnh: ức chế chuyển hóa và tăng phơi nhiễm toàn thân, tăng tác dụng không mong muốn. Thuốc kháng Muscarin hoặc chủ vận beta 2-adrenergic tác dụng kéo dài và tăng khả năng xuất hiện tác dụng không mong muốn. Dẫn chất Methylxanthine, Steroid, thuốc lợi tiểu không giữ Kali: làm tăng nguy cơ giảm Kali huyết. |
- Đặc điểm
Dạng bào chế:Thuốc bột hít phân liều.
- Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ em.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 dụng cụ hít chứa 30 liều hít.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Glaxo Operations UK Limited.