Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Beatil 4mg/5mg trị tăng huyết áp, mạch vành (3 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Gedeon Richter (Hungary) Loại: Thuốc tim mạch, huyết áp, mỡ máu
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
Liên hệ

1. Thành phần

Hoạt chất: Mỗi viên nén chứa 4 mg perindopril tert-butylamin và 5 mg amlodipin (dưới dạng amlodipin besilat).

Tá dược Cellulose vi tinh thể; kali polacrilin; silica, hydrophobic colloidal; magnesi stearat.

2. Công dụng (Chỉ định)

BEATIL được chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định, ở những bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipin với mức liều tương đương.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng

Uống 1 viên/ngày.

Các chế phẩm phối hợp với liều cố định không thích hợp cho điều trị khởi đầu.

Nếu cần phải thay đổi liều dùng, cần chỉnh liều của từng thành phần riêng rẽ bằng cách sử dụng các chế phẩm đơn thành phần.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người cao tuổi:

Sự thải trừ của perindoprilat giảm ở người già và bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Do đó cần theo dõi thường xuyên mức creatinin và kali.

BEATIL có thể được dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin Clcr > 60 ml/phút, không thích hợp với bệnh nhân có Clcr < 60 ml/phút. Với những bệnh nhân này, cần hiệu chỉnh liều của từng thành phần riêng rẽ bằng các chế phẩm đơn thành phần.

Sự thay đổi nồng độ amlodipin huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipin không thể thẩm tách.

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:

Mức liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan chưa được thiết lập. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng BEATIL trên những bệnh nhân này.

Quần thể bệnh nhi:

Thuốc không nên sử dụng cho trẻ nhỏ và thiếu niên vì hiệu quả và khả năng dung nạp của perindopril khi dùng đơn độc hoặc dùng phối hợp với amlodipin chưa được thiết lập trên các đối tượng này.

Cách dùng

Dùng đường uống. Nên uống thuốc vào buổi sáng và trước bữa ăn.

- Quá liều

Liên quan đến perindopril

Với perindopril, các thông tin cho việc quá liều trên người còn hạn chế. Các triệu chứng liên quan do việc quá liều các thuốc ức chế men chuyển có thể bao gồm tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở gấp, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, chóng mặt, lo lắng và ho.

Điều trị khuyến cáo trong trường hợp quá liều là truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 9 mg/ml (0,9%). Nếu tụt huyết áp, đặt bệnh nhân ở tư thế sốc. Cũng có thể xem xét việc truyền angiotensin lI và/ hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamin. Có thể loại periondopril khỏi tuần hoàn hệ thống bằng thẩm tách máu. Liệu pháp dùng máy tạo nhịp tim được chỉ định trong chậm nhịp tim kháng trị. Cần liên tục kiểm soát các dấu hiệu sinh tồn, nồng độ điện giải và creatinin huyết thanh.

Liên quan đến amlodipin

Kinh nghiệm về quá liều do cố ý trên người còn hạn chế.

Triệu chứng

Dữ liệu hiện có gợi ý rằng việc quá liều một lượng lớn amlodipin có thể dẫn đến giãn mạch ngoại vi quá mức và có thể gây tim nhanh phản xạ. Đã có báo cáo về tình trạng tụt huyết áp toàn thân đáng kể và kéo dài bao gồm cả sốc và tử vong.

Điều trị

Tụt huyết áp có ý nghĩa lâm sàng do quá liều amlodipin cần biện pháp trợ tim mạch tích cực, bao gồm giám sát thường xuyên chức năng tim và hô hấp, nâng cao các chi, chú ý đến thể tích dịch tuần hoàn và nước tiểu. Thuốc co mạch có thể hữu ích trong việc phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp, với điều kiện là không có chống chỉ định. Tiêm tĩnh mạch calci gluconat có thể có lợi trong việc đảo ngược tác dụng phong bế kênh calci. Trong một số trường hợp có thể súc rửa dạ dày. Ở người tình nguyện khỏe mạnh việc sử dụng than hoạt 2 giờ sau khi uống 10 mg amlodipin đã làm giảm mức độ hấp thu amlodipin.

Vì amlodipin gắn kết mạnh với protein huyết tương, lọc máu thường không đem lại lợi ích.

4. Chống chỉ định

Tất cả các chống chỉ định liên quan đến mỗi thành phần, như liệt kê dưới đây, cũng được áp dụng với chế phẩm phối hợp BEATIL.

- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc,

- Quá mẫn cảm với peridopril hoặc bất kỳ các thuốc ức chế men chuyển nào khác,

- Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đây,

- Phù mạch do di truyền hoặc tự phát,

- Phụ nữ có thai ở ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối của thai kỳ

- Dùng đồng thời BEATIL với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2)

- Quá mẫn với amlodipin hoặc bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm dihydropyridin,

- Sốc, bao gồm sốc tim,

- Tắc nghẽn dòng máu ra từ tâm thất trái (ví dụ: hẹp động mạch chủ ở mức độ nặng),

- Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn dưới đây đã được ghi nhận trong quá trình sử dụng perindopril hoặc amlodipin và được xếp thứ tự theo hệ thang phân loại MedDRA trên cơ quan và theo tần suất xuất hiện

Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000), không biết (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

 

 

 

Phân loại hệ cơ quan

Tần suất

Phản ứng có hại

Amlodipin

Perindopril

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Ít gặp

 

Tăng bạch cầu ưa eosin* *

Rất hiếm gặp

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

Mất bạch cầu hạt hoặc giảm toàn bộ huyết cầu, giảm hemoglobin và giảm hematocrit, giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan máu trên các bệnh nhân thiếu hụt G-6PDH bẩm sinh, giảm tiểu cầu

Rối loạn hệ miễn dịch

Rất hiếm gặp

Phản ứng dị ứng

 

Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa

Ít gặp

 

Hạ đường huyết**, tănq kali máu, phục hồi khi ngừng thuốc, hạ natri máu**

Rất hiếm gặp

Tăng đường huyết

 

Rối loạn tâm thần

Ít gặp

Trầm cảm, thay đổi tâm trạng (bao gồm lo âu), mất ngủ

Rối loạn tâm trạng, rối loạn giấc ngủ

Hiếm gặp

Lẩn lộn

 

Rối loạn hệ thần kinh

Thường gặp

Ngủ gà, chóng mặt, đau đầu (đặc biệt khi bắt đầu điều trị)

Chóng mặt, đau đầu, dị cảm, lao đao

Ít gặp

Run, loạn vị giác, ngất, giảm xúc giác, dị cảm

Ngủ gà**, ngất* *

Rất hiếm gặp

Tăng trương lực cơ, bệnh thần kinh ngoại biên

Lẫn lộn

Chưa rõ

Rối loạn ngoại tháp

 

Rối loạn ở mắt

Thường gặp

Rối loạn thị giác (bao gồm nhìn đôi)

Rốt loạn thị giác

Rối loạn trên tai và mê đạo

Thường gặp

 

Ù tai

Ít gặp

Ù tai

 

Rối loạn trên tim

Thường gặp

Đánh trống ngực

 

Ít gặp

Loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung nhĩ)

Đánh trống ngực**, nhịp tim nhanh**

Rất hiếm gặp

Nhồi máu cơ tim

Đau thắt ngực, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, có thể xuất hiện phát sau hạ huyết áp quá mức các bệnh nhân có nguy cơ cao

Rối loạn trên mạch máu

Thường gặp

Đỏ bừng

Tụt huyết áp (và các biến cố liên quan đến tụt huyết áp)

Ít gặp

Tụt huyết áp

Viêm mạch**

Rất hiếm gặp

Viêm mạch

Đột quỵ, có thể xuất hiện thứ phát sau hạ huyết áp quá mức trên các bệnh nhân có nguy cơ cao

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

Thường gặp

Khó thở

Ho, khó thở

Ít gặp

Ho, viêm mũi

Co thắt phế quản

Rất hiếm gặp

 

Viêm phổi, tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi

Rối loạn tiêu hóa

Thường gặp

Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đường ruột (bao gồm tiêu chảy và táo bón)

Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, rối loạn vị giác, khó tiêu, buồn nôn, nôn

Ít gặp

Nôn, khô miệng

Khô miệng

Rất hiếm gặp

Viêm tụy, viêm dạ dày, tăng sản nướu

Viêm tụy

Rối loạn gan mật

Rất hiếm gặp

Viêm gan, vàng da, tăng enzym gan*

Viêm gan dạng tổn thương tế bào gan hoặc tắc mật

Rối loạn trên da và mô dưới da

Thường gặp

 

Ngứa, phát ban

Ít gặp

Rụng tóc, ban xuất huyết, thay đổi màu da, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, ngoại ban, mày đay

Mày đay, phù mạch trên mặt, chi, môi, niêm mạc, lưỡi, miệng và/hoặc thanh quản, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng**, bệnh mụn nước (pemphigus)**, tăng tiết mồ hôi

Rất hiếm gặp

Phù mạch, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, phù Quincke, nhạy cảm với ánh sáng

Hồng ban đa dạng

Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết

Thường gặp

Sưng mắt cá, chuột rút

Chuột rút

Ít gặp

Đau khớp, đau cơ, đau lưng

Đau khớp**, đau cơ**

Rối loạn trên thận và tiết niệu

Ít gặp

Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng tần suất đi tiểu

Suy giảm chức năng thận

Rất hiếm gặp

 

Suy thận cấp

Rối loạn trên vú và hệ sinh dục

Ít gặp

Liệt dương, chứng vú to ở nam

Rối loạn cương dương

Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc

Rất hay gặp

Phù

 

Thường gặp

Mệt mỏi, suy nhược

Suy nhược

Ít gặp

Đau ngực, cảm giác khó chịu

Đau ngực**, cảm giác khó chịu**, phù ngoại vi**, sốt**

Tham số xét nghiệm

Ít gặp

Tăng cân, giảm cân

Tăng urê máu**, tăng creatinin máu**

Hiếm gặp

 

Tăng bilirubin máu, Tăng enzym gan

Chấn thương, ngộ độc và các biến chứng liên quan khi điều trị

Ít gặp

 

Ngã**

Liên quan đến perindopril

* * Tần suất được tính từ các thử nghiệm lâm sàng cho các biến cố bất lợi phát hiện được từ các báo cáo tự nguyện.

Liên quan đến amlodipin

* Đa số kèm tắc mật.

Các thử nghiệm lâm sàng với perindopril:

Trong giai đoạn phân nhóm ngẫu nhiên của nghiên cứu EUROPA, chỉ những biến cố bất lợi nghiêm trọng được thu thập. Một vài bệnh nhân đã gặp các biến cố bất lợi nghim trọng: 16 (0,3%) trong số 6. 122 bệnh nhân dùng perindopril và 12 (0,2%) trong số 6. 107 bệnh nhân dùng placebo. Trong số các bệnh nhân được điều trị bằng perindopril, đã ghi nhận 6 bệnh nhân tụt huyết áp, 3 bệnh nhân phù mạch và 1 bệnh nhân ngừng tim. Tỷ lệ bệnh nhân rút khỏi nghiên cứu do ho, tụt huyết áp hoặc do tình trạng không dung nạp khác ở nhóm perindopril cao hơn so với nhóm placebo (tương ứng 6,0% (n = 366) so với 2,1% (n = 129).

- Đặc điểm

Màu trắng hoặc gần như trắng, tròn, dẹt, đường kính 8 mm. Một mặt khắc "CH3", mặt còn lại không khắc.

- Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc để tránh ẩm và ánh sáng.

- Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Gedeon Richter Plc.