Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Betamox ES Amoxicillin,Clavulanic Acid 600mg/42,9mg/5ml lọ 100ml Atral Bồ Đào Nha

Thương hiệu: Đang cập nhật Loại: Thuốc kháng sinh
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
Liên hệ
Vận chuyển nhanh chóng
Vận chuyển nhanh chóng Ship toàn quốc 2-3 ngày. Ship hỏa tốc nội thành Hà Nội
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển 3-5 ngày
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0973978080 hoặc 0373978080 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

1 Thành phần

Mỗi 5ml dung dịch thuốc Betamox ES có chứa:

Thành phần

Hàm lượng

Amoxicilin

600mg

Acid clavulanic

42,9mg

Tá dược

Vừa đủ.

Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Betamox ES

Thuốc Betamox ES được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục.

  • Nhiễm khuẩn xương khớp.

  • Nhiễm khuẩn trong nha khoa.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Betamox ES

3.1 Liều dùng

Đối tượng

Liều dùng

Thông thường

Uống liều 250 mg – 500 mg ( tính theo  amoxicillin).

Mỗi lần uống cách nhau 8 giờ.

Trẻ em đến 10 tuổi

Uống liều 125 – 250mg.

Mỗi lần uống cách nhau 8 giờ.

Trẻ dưới 20 kg

Liều 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày. 

Điều trị áp xe quanh răng

Liều 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ.

Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng

Liều 3g, nhắc lại sau 10 – 12 giờ.

Dự phòng viêm màng trong tim 

Liều duy nhất 3g. Uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng. 

Trẻ em 3 – 10 tuổi bị viêm tai giữa

Mỗi lần uống liều 750 mg, ngày uống 2 lần.

Uống trong 2 ngày. 

Người nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát

Dùng phác đồ liều cao 3g amoxicilin.

Ngày uống 2 lần.

3.2 Betamox ES cách pha

  • Bước 1: Vỗ nhẹ vào chai để lượng bột thuốc chảy xuống đáy chai.

  • Bước 2: Đổ nước lọc vào chai tới vạch đã đánh dấu.

  • Bước 3: Lắc đều để lượng bột phân tán vào nước, có thể thêm nước điều chỉnh đến vạch đã đánh dấu.

  • Trước khi dùng phải lắc kỹ chai để bột thuốc được phân tán đều.

4 Chống chỉ định

  • Người có tiền sử quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc Betamox ES.

  • Người có tiền sử dị ứng với penicillin  hoặc bị dị ứng chéo với Cephalosporin.

  • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút

  • Bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

  • Người bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho.

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ được báo cáo khi sử dụng thuốc Betamox ES 600mg/5ml + 42,9mg/5ml như: 

  • Tiêu chảy.

  • Buồn nôn, nôn, đau dạ dày.

  • Ngứa, nổi mề đay.

  • Khó thở, khó nuốt, thở khò khè.

  • Vàng mắt, vàng da.

  • Ngứa và tăng tiết dịch âm đạo.

6 Tương tác

Thuốc 

Tương tác

Probenecid

Sử dụng đồng thời Probenecid với Amoxicillin và axit Clavulanic có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu.

Thuốc chống đông máu

Dùng đồng thời với Betamox ES có thể làm kéo dài bất thường thời gian Prothrombin.

Allopurinol

Dùng đồng thời với Betamox ES làm tăng đáng kể tỷ lệ mắc phát ban ở bệnh nhân.

Thuốc tránh thai đường uống

Dùng đồng thời sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống phối hợp Estrogen/Progesterone.

Xét nghiệm đo nồng độ Glucose

Thuốc có thể gây dương tính giả cho kết quả xét nghiệm.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc và tuân thủ tuyệt đối theo hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng sản phẩm quá lâu ngày.

  • Không dùng quá liều dùng khuyến cáo để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

  • Không dùng cho người bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc Betamox ES.

  • Thuốc có thể đi qua sữa mẹ. Do đó, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Trường hợp bất thường nghi do sử dụng quá liều nên ngưng ngay thuốc và báo cáo với bác sĩ để có biện pháp xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản 

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Hỗn dịch sau khi pha bảo quản ở nhiệt độ 2 - 8 độ C trong vòng 10 ngày.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.