1 Thành phần
Mỗi 5ml dung dịch thuốc Betamox ES có chứa:
Thành phần |
Hàm lượng |
Amoxicilin |
600mg |
Acid clavulanic |
42,9mg |
Tá dược |
Vừa đủ. |
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Betamox ES
Thuốc Betamox ES được chỉ định trong những trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục.
Nhiễm khuẩn xương khớp.
Nhiễm khuẩn trong nha khoa.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Betamox ES
3.1 Liều dùng
Đối tượng |
Liều dùng |
Thông thường |
Uống liều 250 mg – 500 mg ( tính theo amoxicillin). Mỗi lần uống cách nhau 8 giờ. |
Trẻ em đến 10 tuổi |
Uống liều 125 – 250mg. Mỗi lần uống cách nhau 8 giờ. |
Trẻ dưới 20 kg |
Liều 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày. |
Điều trị áp xe quanh răng |
Liều 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ. |
Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng |
Liều 3g, nhắc lại sau 10 – 12 giờ. |
Dự phòng viêm màng trong tim |
Liều duy nhất 3g. Uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng. |
Trẻ em 3 – 10 tuổi bị viêm tai giữa |
Mỗi lần uống liều 750 mg, ngày uống 2 lần. Uống trong 2 ngày. |
Người nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát |
Dùng phác đồ liều cao 3g amoxicilin. Ngày uống 2 lần. |
3.2 Betamox ES cách pha
Bước 1: Vỗ nhẹ vào chai để lượng bột thuốc chảy xuống đáy chai.
Bước 2: Đổ nước lọc vào chai tới vạch đã đánh dấu.
Bước 3: Lắc đều để lượng bột phân tán vào nước, có thể thêm nước điều chỉnh đến vạch đã đánh dấu.
Trước khi dùng phải lắc kỹ chai để bột thuốc được phân tán đều.
4 Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc Betamox ES.
Người có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc bị dị ứng chéo với Cephalosporin.
Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Người bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho.
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ được báo cáo khi sử dụng thuốc Betamox ES 600mg/5ml + 42,9mg/5ml như:
Tiêu chảy.
Buồn nôn, nôn, đau dạ dày.
Ngứa, nổi mề đay.
Khó thở, khó nuốt, thở khò khè.
Vàng mắt, vàng da.
Ngứa và tăng tiết dịch âm đạo.
6 Tương tác
Thuốc |
Tương tác |
Probenecid |
Sử dụng đồng thời Probenecid với Amoxicillin và axit Clavulanic có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu. |
Thuốc chống đông máu |
Dùng đồng thời với Betamox ES có thể làm kéo dài bất thường thời gian Prothrombin. |
Allopurinol |
Dùng đồng thời với Betamox ES làm tăng đáng kể tỷ lệ mắc phát ban ở bệnh nhân. |
Thuốc tránh thai đường uống |
Dùng đồng thời sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống phối hợp Estrogen/Progesterone. |
Xét nghiệm đo nồng độ Glucose |
Thuốc có thể gây dương tính giả cho kết quả xét nghiệm. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc và tuân thủ tuyệt đối theo hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng sản phẩm quá lâu ngày.
Không dùng quá liều dùng khuyến cáo để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Không dùng cho người bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc Betamox ES.
Thuốc có thể đi qua sữa mẹ. Do đó, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trường hợp bất thường nghi do sử dụng quá liều nên ngưng ngay thuốc và báo cáo với bác sĩ để có biện pháp xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Hỗn dịch sau khi pha bảo quản ở nhiệt độ 2 - 8 độ C trong vòng 10 ngày.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.