Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Coperil 4

Thương hiệu: DHG Pharma Loại: Thuốc tim mạch, huyết áp, mỡ máu
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
Liên hệ

Thành phần

Mỗi viên có chứa:

– Perindopril erbumin 4mg.

– Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần Perindopril erbumin

– Khi vào trong cơ thể được chuyển hóa thành chất có hoạt tính tác dụng ức chế enzym chuyển đổi angiotensin. Từ đó ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II. Chất này gây co mạch nên thuốc giúp hạ huyết áp.

– Làm tăng hoạt tính của hệ thống Kallikrein-Kinin tại chỗ trong tuần hoàn nên hoạt hóa hệ thống prostaglandin gây hạ huyết áp.

– Đồng thời tăng hoạt tính của renin trong huyết tương và gây giảm tiết aldosteron. Vì vậy làm giảm giữ natri và tăng giữ kali trong cơ thể

Chỉ định

Thuốc Coperil 4 được dùng cho những trường hợp sau:

– Tăng huyết áp. 

– Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định).

– Suy tim sung huyết.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Dùng đường uống. Uống nguyên viên mà không được nghiền hay nhai nát viên.

– Thời điểm sử dụng: Trước bữa ăn sáng.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:

* Tăng huyết áp:

– Liều ban đầu: 1 viên/ngày.

– Nếu cần thiết sau một tháng điều trị có thể tăng lên 2 viên.

– Đối với người bệnh cao tuổi: Khuyến cáo uống 2 mg/ngày, nếu cần thiết sau một tháng điều trị có thể tăng lên 1 viên.

– Suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin:

+ Từ 30 – 60 ml/ phút: Uống 2 mg/ngày.

+ Từ 15 – 30 ml/ phút: Dùng 2 mg mỗi hai ngày.

+ Dưới 15 ml/ phút: 2 mg vào ngày thẩm phân.

* Suy tim sung huyết:

+ Liều điều trị: 2 mg/ngày.

+ Liều duy trì: 2 – 4 mg/ngày.

+ Người bệnh có nguy cơ, nên khởi đầu điều trị với liều 1 mg.

* Đau thắt ngực ổn định:

+ Liều khởi đầu: 1 viên/ngày trong 2 tuần,

+ Sau đó tăng dần đến 2 viên/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Khi quên liều:

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.

– Khi quá liều:

+ Triệu chứng: Tụt huyết áp

+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Có thể cần rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương, thẩm phân máu.

Chống chỉ định

Thuốc Coperil 4 không được sử dụng cho những trường hợp sau:

– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

– Tiền sử bị phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.

– Trẻ em.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ được báo cáo bao gồm:

– Thường gặp:

+ Nhức đầu, rối loạn tính khí, rối loạn giấc ngủ, suy nhược, thường xảy ra khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.

+ Ho khan, kiểu kích ứng.

+ Rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.

+ Nổi mẩn cục bộ trên da.

– Ít gặp:

+ Tăng kali – huyết, thường là thoáng qua.

+ Bất lực, khô miệng; hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.

+ Hồi phục được khi ngừng điều trị: Tăng urê – huyết và creatinin – huyết.

– Hiếm gặp:

+ Phù đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản.

+ Phù mạch ở mặt.

Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

– Thuốc kháng viêm không steroid, Tetracosactide, Corticoid: Gây giảm tác dụng của Perindopril.

– Thuốc lợi tiểu từ trước: Tác dụng hạ áp của Perindopril có thể trở nên quá mức.

– Thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm Imipramin: Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

– Insulin và thuốc uống hạ đường huyết: Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết.

– Thuốc lợi tiểu giữ kali và các muối kali: Tăng nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt là ở người suy thận.

– Lithi và perindopril: Gây tăng lithi huyết.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và bà mẹ cho con bú. Những đối tượng này được khuyến cáo nên sử dụng insulin.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Theo dõi đáp ứng của cơ thể sau khi uống thuốc trước khi thực hiện các hoạt động này.

Lưu ý đặc biệt khác

Thận trọng dùng thuốc cho những trường hợp sau:

– Suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/ hoặc suy thận, đau thắt ngực ổn định, hẹp động mạch thận.

– Tăng huyết áp do mạch máu thận.

– Thẩm phân máu, suy thận,, suy tim sung huyết.

– Bệnh nhân phải phẫu thuật, đái tháo đường.

– Người cao tuổi.

Điều kiện bảo quản

– Nhiệt độ dưới 30 độ C.

– Tránh ánh sáng.

– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.