Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Dapzin-10

Thương hiệu: Micro Labs Limited Loại: Thuốc tim mạch, huyết áp, mỡ máu
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
Liên hệ
Vận chuyển nhanh chóng
Vận chuyển nhanh chóng Ship toàn quốc 2-3 ngày. Ship hỏa tốc nội thành Hà Nội
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển 3-5 ngày
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0973978080 hoặc 0373978080 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

Dapzin-10 là thuốc gì?

Thuốc Dapzin-10 là thuốc thuộc nhóm thuốc hocmon, nội tiết tố, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 cho bệnh nhân trên 18 tuổi. Thuốc Dapzin-10 có thể dùng đơn liều hoặc phối hợp với các loại thuốc khác.

    •    Thành phần: Dapagliflozin 10mg
    •    Số đăng ký: VN3-400-22
    •    Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên

Thuốc Dapzin-10 có tác dụng gì?

    •    Dapagliflozin có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường type 2 không thể kiểm soát bằng các thuốc điều trị đái tháo đường khác, chế độ ăn kiêng và vận động.
    •    Dapagliflozin còn được chỉ định ở người lớn để điều trị suy tim mãn tính có triệu chứng với phân suất tống máu giảm và bệnh thận mãn tính.

Chỉ định

    •    Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2 trên 18 tuổi.
    •    Điều trị suy tim mãn tính có triệu chứng với phân suất tống máu giảm và bệnh thận mãn tính.

Liều dùng và cách dùng thuốc Dapzin-10

Cách dùng
    •    Dùng bằng đường uống một lần mỗi ngày vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày cùng với thức ăn hoặc không. 
Liều dùng
    •    Tiểu đường tuýp 2: Liều khuyến cáo là 10 mg dapagliflozin một lần mỗi ngày.
    •    Suy tim: Liều khuyến cáo là 10 mg dapagliflozin một lần mỗi ngày.
    •    Bệnh thận mãn tính: Liều khuyến cáo là 10 mg dapagliflozin một lần mỗi ngày.
    •    Suy thận: Không cần điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận.
    •    Suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, khuyến cáo dùng liều khởi đầu 5 mg. Nếu dung nạp tốt, có thể tăng liều lên 10 mg.
    •    Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không điều chỉnh liều.

Không sử dụng thuốc Dapzin-10 khi nào?

    •    Quá mẫn với metformin hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
    •    Bệnh nhân tiểu đường loại 1.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Dapzin-10

    •    Ở những bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (eGFR <60 mL / phút / 1,73m 2), tỷ lệ bệnh nhân được điều trị bằng dapagliflozin có phản ứng phụ là tăng hormone tuyến cận giáp (PTH) và hạ huyết áp, so với giả dược.
    •    Cần thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ tụt huyết áp do dapagliflozin, chẳng hạn như bệnh nhân có tiền sử hạ huyết áp hoặc bệnh nhân cao tuổi.
    •    Nên ngừng điều trị tạm thời với dapagliflozin cho những bệnh nhân bị suy giảm thể tích cho đến khi tình trạng suy giảm được khắc phục.
    •    Bệnh nhân cần được đánh giá tình trạng nhiễm toan ceton ngay lập tức nếu các triệu chứng như buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, khát quá mức, khó thở, lú lẫn, mệt mỏi hoặc buồn ngủ bất thường xảy ra, bất kể mức đường huyết.
    •    Ở những bệnh nhân nghi ngờ hoặc chẩn đoán DKA, nên ngừng điều trị dapagliflozin ngay lập tức.
    •    Trước khi bắt đầu dùng dapagliflozin, nên xem xét các yếu tố trong tiền sử bệnh nhân có thể dẫn đến nhiễm toan ceton.
    •    Sự bài tiết glucose trong nước tiểu có thể liên quan đến tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu; do đó, nên cân nhắc việc ngừng tạm thời dapagliflozin khi điều trị viêm thận bể thận hoặc nhiễm trùng tiểu.
    •    Không được khuyến cáo trong 3 tháng giữa, 3 tháng cuối của thai kỳ và khi cho con bú.

Tác dụng không mong muốn của Dapzin-10

Rất thường gặp: 
    •    Hạ đường huyết (khi sử dụng với SU hoặc insulin). 
Thường gặp: 
    •    Viêm âm hộ, âm đạo, viêm quy đầu
    •    Nhiễm trùng đường sinh dục, đường tiết niệu.
    •    Chóng mặt.
    •    Phát ban.
    •    Đau lưng.
    •    Tiểu khó, tiểu nhiều.
    •    Tăng hematocrit.
    •    Rối loạn lipid máu.
Ít gặp: 
    •    Nhiễm nấm.
    •    Giảm thể tích tuần hoàn.
    •    Táo bón
    •    Khát, khô miệng.
    •    Tiểu đêm
    •    Ngứa âm đạo, âm hộ, 
    •    Ngứa đường sinh dục
    •    Tăng urê trong máu
    •    Giảm cân.
Hiếm gặp: 
    •    Nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
Rất hiếm: 
    •    Viêm cân mạc hoại tử đáy chậu (hoại tử Fournier).
    •    Phù mạch.