Thành phần cho 100ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Levofloxacin |
500mg |
Thuốc Levofloxacin Kabi được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin như:
Chỉ sử dụng đường tiêm khi bệnh nhân không uống được.
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm quinolon, dẫn chất fluoroquinolon.
Mā ATC: JO1MA12.
Cũng như các fluoroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (DNA-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV là những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn. Levofloxacin là đồng phân S-(-)-isomer của ofloxacin, nó có tác dụng diệt khuẩn mạnh gấp 8-128 lần so với đồng phân D-isomer và tác dụng mạnh gấp khoảng hai lần so với ofloxacin racemic. Levofloxacin, cũng như các fluoroquinolon khác là kháng sinh phổ rộng, tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram (+) và Gram(-). Levofloxacin (cũng như sparfloxacin) có tác dụng trên vi khuẩn Gram(+) và vi khuẩn kỵ khí tốt hơn so với các fluoroquinolon khác (như ciprofloxacin, enoxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin). Tuy nhiên levofloxacin và sparfloxacin lại có tác dụng in vitro trên Pseudomonas aeruginosa yếu hơn so với ciprofloxacin.
Phổ tác dụng:
Vi khuẩn nhạy cảm in vitro và nhiễm khuẩn trong lâm sàng:
Các loại vi khuẩn nhạy cảm trung gian in vitro:
Các loại vi khuẩn kháng levofloxacin:
Levofloxacin được phân bố rộng rãi trong cơ thể, tuy nhiên thuốc khó thấm vào dịch não tủy. Tỷ lệ gắn protein huyết tương là 30-40%
Levofloxacin rất ít bị chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu ở dạng còn nguyên hoạt tính, chỉ dưới 5% liều điều trị được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa desmethyl và N-oxid, các chất chuyển hóa này có rất ít hoạt tính sinh học.
Thời gian bán thải của levofloxacin từ 6 – 8 giờ, kéo dài ở người suy thận. Thuốc thải trừ qua nước tiểu khoảng 87% ở dạng không biến đổi và qua phân khoảng 12,8%. Thuốc không loại bỏ được bằng thẩm phân máu hoặc màng bụng.
Liều dùng trong trường hợp điều trị:
Độ thanh thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều ban đầu | Liều duy trì |
---|---|---|
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận, bể thận cấp | ||
≥ 20 | 250 mg | 250 mg mỗi 24 giờ |
10 - 19 | 250 mg | 250 mg mỗi 48 gi |
Chỉ định khác | ||
50 - 80 | Không cần hiệu chỉnh liều | |
20 - 49 | 500 mg | 250 mg mỗi 24 giờ |
10 - 19 | 500 mg | 125 mg mỗi 24 giờ |
Thẩm tách máu | 500 mg | 125 mg mỗi 24 giờ |
Thẩm phân phúc mạc liên tục | 500 mg | 125 mg mỗi 24 giờ |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Levofloxacin có khả năng thấp gây độc tính cấp. Các nghiên cứu độc tính trên chuột, chó, khi đã thể hiện những dấu hiệu lâm sàng sau khi dùng liều cao duy nhất levofloxacin như mất điều hòa, chứng sa mi mắt, giảm vận động, kiệt sức, khó thở, rùng mình, co giật. Tiêm truyền tĩnh mạch liều vượt quá 250 mg/kg đã gây ra tỷ lệ tử vong đáng kể ở loài gặm nhấm.
Khi bị quá liều cấp tính, cần phải điều trị triệu chứng và theo dõi chặt chẽ. Thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc không có hiệu quả để loại bỏ levofloxacin ra khỏi cơ thể. Theo dõi điện tâm đồ vị thuốc gây kéo dài khoảng QT.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Các tác dụng không mong muốn trong quá trình lưu hành được liệt kê trong bảng sau theo mức độ nghiêm trọng:
Thường gặp (1/100 < ADR) | Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | |
---|---|---|---|
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, táo bón, khó tiêu | Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón | Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi |
Gan | Tăng enzym | Tăng bilirubin huyết | |
Thần kinh | Mất ngủ, đau đầu | Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng | Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần |
Da | Kích ứng nơi tiêm, ngứa, ban da | Ngứa, phát ban | |
Tiết niệu sinh dục | Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục | ||
Tim mạch | Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp | ||
Cơ - xương khớp | Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille | ||
Dị ứng | Phù Quincke choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyell |