Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Felodipin 5

Thương hiệu: Stada Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 8936106320181
Liên hệ

Thuốc ‘Felodipin 5’ Là gì?

Thuốc Felodipin 5 có thành phần là Felodipin có tác dụng điều trị kiểm soát tăng huyết áp, dự phòng đau thắt ngực ổn định.


Thành phần của ‘Felodipin 5’

  • Dược chất chính: Felodipin 5mg

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim phóng thích chậm, 5 mg


Công dụng của ‘Felodipin 5’

  • Kiểm soát tăng huyết áp

  • Dự phòng đau thắt ngực ổn định


Liều dùng của ‘Felodipin 5’

Cách dùng

  • Uống thuốc trước bữa ăn sáng ít nhất 30 phút. Nên nuốt nguyên viên thuốc với nước, không nên nhai hay nghiền viên.

  • Chỉ uống thuốc khi đói.

Liều dùng

Kiểm soát tăng huyết áp

  • Liều khởi đầu ở người lớn là 5 mg/ngày, uống 1 lần.

  • Điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp và sự dung nạp thuốc của bệnh nhân, thường các đợt điều chỉnh cách nhau trên 2 tuần. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, có thể giảm liều xuống 2,5 mg/ngày hoặc tăng liều lên đến 10 mg/ngày. Nếu cần có thể dùng thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác như thuốc chẹn beta.

  • Liều duy trì là 2,5 - 10 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng.

Dự phòng đau thắt ngực ổn định

  • Nên bắt đầu với liều 5 mg/ngày uống 1 lần và sau đó nếu cần thiết tăng liều lên 10 mg/ngày.

Trẻ em:

  • Không dùng felodipin cho trẻ em vì tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.

Bệnh nhân suy gan, suy thận và bệnh nhân cao tuổi:

  • Liều ban đầu thường dùng là 2,5 mg/ngày.

  • Điều chỉnh liều thận trọng và kiểm tra chặt chẽ huyết áp bệnh nhân. Trong các thử nghiệm lâm sàng, đã thấy có sự gia tăng nguy cơ phù ngoại vi ở những bệnh nhân cao tuổi dùng liều felodipin vượt quá 10 mg mỗi ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Làm gì khi dùng quá liều?

  • Quá liều có thể gây giãn mạch ngoại biên quá mức gây tụt huyết áp mạnh và đôi khi gây chậm nhịp tim. Nếu tụt huyết áp trầm trọng, nên phối hợp điều trị triệu chứng. Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm, chân kê cao.

  • Trong những trường hợp tụt huyết áp mạnh do quá liều những chất đối kháng Calci, nên truyền dịch để tăng thể tích huyết tương. Trường hợp có kèm theo chậm nhịp tim, dùng Atropin (0,5-1mg) đường tĩnh mạch. Các thuốc cường giao cảm có thể được dùng nếu các biện pháp đã nêu không đủ hiệu quả. Chưa xác định được sự thẩm phân máu có loại được Felodipin hay không. Nên xem xét khả năng bệnh nhân có thể dùng quá liều nhiều loại thuốc khác nhau, tương tác thuốc, và những chuyển hóa bất thường ở bệnh nhân.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.


Tác dụng phụ của ‘Felodipin 5’

Thường gặp

  • Mặt đỏ bừng, đau đầu, hoa mắt. Các phản ứng này thường gặp lúc bắt đầu điều trị và giảm dần theo thời gian.

  • Hiện tượng phù mắt cá chân phụ thuộc liều liên quan đến tác dụng giãn mạch.

Ít gặp

  • Phì đại nướu nhẹ ở những bệnh nhân đã bị viêm nướu/viêm nha chu. Để tránh hoặc khắc phục phì đại nướu có thể vệ sinh bằng nước súc miệng.

Hiếm gặp

  • Buồn nôn, mệt mỏi, phản ứng da, loạn nhịp, hồi hộp.

  • Ở người bệnh mạch vành, felodipin có thể gây đau ngực khoảng 15 - 20 phút sau khi dùng thuốc


Lưu ý của ‘Felodipin 5’

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với felodipin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Đau thắt ngực không ổn định.

  • Suy tim mất bù.

  • Nhồi máu cơ tim cấp.

  • Bệnh nhân bị bệnh không dung nạp galactose di truyền, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose - galactose.

  • Ngừng sử dụng felodipin ở những bệnh nhân có tiến triển sốc tim.

  • Vì có dùng lactose là tá dược nên chống chỉ định cho những bệnh nhân bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, hay bị thiếu hụt enzym lactase.

Thận trọng khi sử dụng

  • Do tác dụng hạ huyết áp của nhóm thuốc ức chế calci vì vậy thuốc có thể gây tụt huyết áp, ngất hay nhịp nhanh phản xạ dẫn đến kích hoạt cơn đau thắt ngực.

  • Sử dụng thuốc sau khi ăn có thể có nguy cơ hạ huyết áp quá mức do thức ăn làm tăng nồng độ cực đại (Cmax) của thuốc trong máu.

  • Cần thận trọng khi dùng felodipin cho người cao tuổi do nhạy cảm với tác dụng của thuốc ở liều thông thường.

  • Người cao tuổi và bệnh nhân suy gan nặng: Liều tối đa là 5 mg/ngày.

  • Ngoài trường hợp mới bị nhồi máu cơ tim, felodipin có thể dùng trong trường hợp thật cần thiết khi thất trái bắt đầu suy giảm nhưng không được có bất cứ một dấu hiệu suy tim mất bù nào.

  • Cần phải ngừng felodipin nếu sau khi bắt đầu điều trị thấy xuất hiện cơn đau thắt ngực hoặc bệnh đau thắt ngực nặng lên hoặc có sốc tim.

  • Không uống thuốc với nước ép bưởi.

  • Không cần thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận.

  • Do tác động hạ huyết áp chậm của viên phóng thích kéo dài chứa felodipin, dạng thuốc này không thể dùng điều trị cấp tính để hạ nhanh huyết áp của những bệnh nhân tăng huyết áp nghiêm trọng.

  • Không sử dụng felodipin trong thời kỳ mang thai hoặc nghi ngờ có thai và đang cho con bú.

  • Felodipin gần như không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Rượu, Erythromycin có thể ức chế chuyển hóa của Felodipin, dẫn đến làm tăng nồng độ thuốc trong máu. Kết hợp Felodipin và Dantrolen tiêm tĩnh mạch có thể sẽ rất nguy hiểm vì Verapamil (một thuốc chẹn Calci khác) khi kết hợp với Dantrolen tiêm tĩnh mạch đưa đến hiện tượng rung tâm thất và tử vong ở động vật thí nghiệm.

  • Phenyltoin, Carbamazepin, Phenobarbital, Primidon, Oxacarbazebin làm giảm nồng độ Felodipin trong máu do hiện tượng cảm ứng enzym gây tăng chuyển hóa gan. Cần theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều Felodipin trong và sau khi kết hợp với các thuốc cảm ứng enzym ở trên.

  • Baclofen làm tăng cường tác dụng hạ huyết áp của Felodipin. Cần theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều cho phù hợp.

  • Itraconazol làm tăng nguy cơ phù nề vì làm giảm chuyển hóa ở gan của các chất đối kháng Calci. Cần thiết phải theo dõi biểu hiện lâm sàng và điều chỉnh liều Felodipin trong và sau khi kết hợp với itraconazol.

  • Rifampicin làm giảm nồng độ của Felodipin (và các chất đối kháng Calci nói chung) huyết tương do tăng chuyển hóa ở gan. Cần thiết phải theo dõi biểu hiện lâm sàng và điều chỉnh liều Felodipin trong và sau khi kết hợp với Rifampicin.

  • Cimetidin có thể làm tăng nồng độ Felodipin trong huyết tương. Do vậy, cần điều chỉnh liều dùng Felodipin trong và sau khi điều trị bằng Cimetidin.

  • Các thuốc chẹn beta: Dùng kết hợp Felodipin với các thuốc chẹn beta giao cảm có thể gây hạ huyết áp quá mức, làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim ở người bệnh suy tim tiềm tàng hoặc không được kiểm soát.

  • Các Corticoid: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Felodipin vì các Corticoid giữ muối và nước.

  • Các thuốc an thần: Tăng cường tác dụng hạ huyết áp cũng như nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

  • Các thuốc chống trầm cảm họ Imipramin: Tăng cường tác dụng hạ huyết áp cũng như nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.


Quy cách

10 Vỉ x 10 Viên