Dạng bào chế: Hoàn mềm
Đóng gói: Hộp 6 hoàn x 8 g
Hộp 10 hoàn x 8 g
Thành phần: Tính cho 1 hoàn 8 g
Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata)...................1,344 g
Hoài sơn (Tuber Dioscoreae persimilis)......................................0,672 g
Sơn thù (Fructus Corni officinalis).............................................0,672 g
Bạch linh (Poria)......................................................................0,504 g
Mẫu đơn bì (Cortex Paeoniae suffruticosae)...............................0,504 g
Trạch tả (Rhizoma Alismatis)....................................................0,504 g
Tá dược: Mật ong, Acid Benzoic, Ethanol 96%..........vừa đủ 1 hoàn 8 g
Tính chất:
- Bạch linh: Có tác dụng lợi thuỷ, thẩm thấp, định tâm.
- Hoài sơn: Có tác dụng kiện tỳ, bổ phế, ích thận, cố tinh.
- Mẫu đơn bì: Có tác dụng thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết.
- Sơn thù: Có tác dụng ôn bổ can thận, sáp tinh, chỉ hàn.
- Thục địa: Có tác dụng bổ tinh tuỷ, nuôi can thận, dưỡng âm.
- Trạch tả: Có tác dụng lợi thuỷ, thẩm thấp, thanh nhiệt.
Tác dụng: Tư âm bổ thận, nhuận phế sinh tân dịch
Chỉ định: Dùng trong các trường hợp tinh huyết suy kém, hay mỏi gối, đau lưng, ra mồ hôi, đổ mồ hôi trộm, hoa mắt, váng đầu, ù tai,táo bón, nước tiểu vàng, di mộng tinh, bốc hỏa, sốt do lao phổi.
Liều dùng, cách dùng:
- Người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 hoàn.
- Trẻ em: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 hoàn
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Ăn không tiêu, đại tiện lỏng do hư hàn của cảm sốt
Tương tác thuốc: Không.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Có thể dùng được.
Sử dụng thuốc cho người vận hành máy móc, tàu xe: Dùng được
Tác dụng không mong muốn: Chưa có báo cáo
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí: Chưa ghi nhận biểu hiện quá liều
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30oC.