Hoạt chất: Mỗi ml hỗn dịch chứa: Brinzolamid 10 mg và Timolol maleat 6,8 mg tương đường Timolol 5 mg.
Tá dược:
Chất bảo quản: Benzalkonium clorid 0,1 mg/ml.
Tá dược khác: Dinatri edetat, natri clorid, tyloxapol, mannitol, carbomer 974P, natri hydroxyd và/hoặc acid hydrocloric (để điều chỉnh pH), và nước tinh khiết.
Hỗn dịch nhỏ mắt AZARGA được chỉ định làm giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở người trưởng thành bị glôcôm góc mở hoặc tăng nhãn áp, mà đơn trị liệu không hạ nhãn áp có hiệu quả.
Nhỏ 1 giọt hỗn dịch nhỏ mắt AZARGA vào túi kết mạc của mắt bị bệnh hai lần mỗi ngày.
Bệnh nhân nhi
Không khuyến cáo sử dụng hỗn dịch nhỏ mắt AZARGA cho trẻ em dưới 18 tuổi do dữ liệu về an toàn và hiệu quả điều trị còn hạn chế.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan, suy thận
Chưa có nghiên cứu nào của hỗn dịch nhỏ mắt AZARGA hoặc của dung dịch thuốc nhỏ mắt timolol 5 mg/mL được thực hiện trên
bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hoặc bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa.
Hỗn dịch nhỏ mắt AZARGA chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút) hoặc bệnh nhân nhiễm toan tăng clorid máu. Vì brinzolamid và các chất chuyển hoá chính của nó thải trừ chủ yếu qua thận, chống chỉ
định dùng hỗn dịch nhỏ mắt AZARGA cho bệnh nhân suy thận nặng (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
Bệnh nhân cao tuổi
Nhìn chung không có sự khác biệt về an toàn và hiệu quả điều trị được quan sát thấy giữa nhóm bệnh nhân cao tuổi và các bệnh
nhân người lớn khác.
Cách dùng
Chỉ dùng để nhỏ mắt.
Hướng dẫn bệnh nhân lắc kỹ lọ thuốc trước khi sử dụng.
Để tránh nhiễm khuẩn đầu ống nhỏ thuốc và hỗn dịch thuốc, cần thận trọng không để đầu nhỏ của lọ thuốc chạm vào mí mắt và các vùng xung quanh mắt, hoặc bất cứ bề mặt nào. Hướng dẫn bệnh nhân đóng chặt nắp lọ thuốc khi không sử dụng.
Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm bảo bị rơi ra, cần tháo bỏ nó đi trước khi dùng thuốc.
Sau khi nhỏ mắt bệnh nhân nên ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt, sự hấp thu toàn thân của thuốc sẽ giảm. Điều này sẽ giúp giảm các tác dụng không mong muốn toàn thân và tăng tác dụng tại chỗ của thuốc.
Nếu dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các thuốc nên được dùng cách nhau ít nhất 5 phút.
Nếu quên nhỏ một lần, bệnh nhân nên tiếp tục dùng liều tiếp theo đúng chỉ dẫn về liều dùng. Không được nhỏ quá một giọt một lần, 2 lần mỗi ngày vào mắt cần điều trị.
Khi sử dụng hỗn dịch nhỏ mắt AZAGA để thay thế cho một thuốc điều trị glôcôm khác, cần ngưng sử dụng thuốc được thay thế và bắt đầu dùng AZARGA vào ngày tiếp theo.
- Quá liều
Trong trường hợp không may nuốt phải, các triệu chứng quá liều của chẹn beta có thể bao gồm nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim và co thắt phế quản.
Do brinzolamid, mất cân bằng điện giải, tiến triển tới nhiễm toan máu và các tác dụng trên hệ thần kinh có thể xảy ra. Cần theo dõi
điện giải huyết thanh (đặc biệt là kali máu) và pH máu.
Nếu xảy ra nhỏ mắt quá liều hỗn dịch AZARGA, cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Các nghiên cứu đã cho thấy timolol không bị thải trừ qua lọc máu.
Quá mẫn với các thành phần hoạt chất, với bất cứ tá dược nào của thuốc hoặc với các sulphonamid.
Bệnh đường hô hấp phản ứng kể cả hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, hoặc bệnh tắc nghẽn đường thở mãn tính
nặng.
Nhịp chậm xoang, hội chứng nút xoang, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ hai hoặc ba, suy tim rõ rệt hoặc sốc tim.
Viêm mũi dị ứng nặng và phế quản đáp ứng quá mức, quá mẫn cảm với các thuốc chẹn beta khác.
Suy thận nặng.
Nhiễm toan tăng clorid máu.
Tóm tắt về tính an toàn của thuốc
Trong hai nghiên cứu lâm sàng kéo dài 6 tháng và 12 tháng, theo dõi 394 bệnh nhân điều trị bằng hỗn dịch thuốc nhỏ mắt AZARGA, tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là nhìn mờ thoáng qua xảy ra sau khi nhỏ thuốc (3,6%), kéo dài từ vài giây tới vài phút.
Các phản ứng bất lợi sau đã được báo cáo qua các thử nghiệm lâm sàng với hỗn dịch nhỏ mắt AZARGA và được phân loại theo
quy ước như sau: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp(≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1 /100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000) và rất hiếm gặp (< 1/10.000). Trong mỗi nhóm tần số, các phản ứng bất lợi được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Phân loại hệ cơ quan |
Phản ứng bất lợi (thuật ngữ của MedDRA |
|
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
Ít gặp: giảm số lượng bạch cầu |
|
Rối loạn tâm thần |
Hiếm gặp: mất ngủ |
|
Rối loạn thần kinh |
Thường gặp: chứng loạn vị giác |
|
Rối loạn mắt |
Thường gặp: viêm giác mạc chấm, nhìn mờ, đau mắt, kích ứng mắt Ít gặp: viêm giác mạc, khô mắt, giác mạc bắt màu thuốc nhuộm, ngứa mắt, cảm giác bất thường ở mắt, tiết gỉ mắt, sung huyết mắt, viêm mí mắt, viêm kết mạc dị ứng, rối loạn giác mạc, sung huyết kết mạc, mỏi mắt, ngứa mí mắt, viêm bờ mi dị ứng Hiếm gặp: Trợt giác mạc, cảm giác nóng ở hậu phòng, chứng sợ ánh sáng, tăng tiết nước mắt, sung huyết củng mạc, ban đỏ ở mí mắt, rìa mí mắt khô cứng |
|
Rối loạn tim |
Thường gặp: giảm nhịp tim |
|
Rối loạn mạch |
Ít gặp: tụt huyết áp |
|
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Ít gặp: bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ho Hiếm gặp: đau ở hầu họng, chảy mũi |
|
Rối loạn thận và tiết niệu |
Ít gặp: đi tiểu ra máu |
|
Da và các tổ chức dưới da |
Ít gặp: bệnh ở tóc, rối loạn mô liken phẳng |
|
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc |
Ít gặp: cảm giác khó chịu |
Mô tả một số phản ứng bất lợi
Loạn vị giác (cảm giác bất thường hoặc đắng ở miệng sau khi nhỏ thuốc) là một tác dụng bất lợi toàn thân thường được mô tả khi sử dụng hỗn dịch nhỏ mắt AZARGA trong các thử nghiệm lâm sàng. Nguyên nhân là do thuốc nhỏ mắt chảy vào mũi hầu thông qua ống mũi lệ và do brinzolamid gây ra. Nhắm nhẹ mắt lại và ấn chặn ống mũi lệ sau khi nhỏ mắt sẽ làm giảm tác dụng không mong muốn này.
Hỗn dịch nhỏ mắt AZARGA có chứa brinzolamid là một dẫn chất sulfonamid ức chế carbonic anhydrase và hấp thu vào tuần hoàn chung. Các tác dụng trên tiêu hoá, hệ thần kinh, máu, thận và chuyển hoá thường xảy ra khi dùng chất ức chế carbonic anhydrase đường toàn thân. Các phản ứng bất lợi xảy ra khi dùng chất ức chế carbonic anhydrase toàn thân cũng có thể xảy ra khi dùng tại chỗ.
Các phản ứng bất lợi từ theo dõi hậu mãi được trình bày sau đây. Không thể ước tính tần suất gặp từ những dữ liệu hiện có.
Phân loại hệ cơ quan |
Tác dụng bất lợi |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Sốc phản vệ, mẫn cảm |
Rối loạn tim |
Đánh trống ngực |
Rối loạn tai và mê đạo |
Ù tai |
Rối loạn tâm thần |
Trầm cảm |
Rối loạn hệ thần kinh |
Chóng mặt, nhức đầu, dị cảm |
Rối loạn mắt |
Dị ứng mắt, phù mí mắt, suy giảm thị lực, viêm kết mạc |
Rối loạn mạch |
Tăng huyết áp |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Hen, khó thở, chảy máu cam |
Rối loạn tiêu hóa |
Đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, buồn nôn |
Da và các tổ chức dưới da |
Rụng tóc, ban đỏ phát ban, ngứa |
Rối loạn cơ và các mô liên kết |
Đau cơ |
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc |
Đau ngực, mệt mỏi |
Hỗn dịch nhỏ mắt AZARGA chứa brinzolamid và timolol (dưới dạng timolol maleat). Các phản ứng bất lợi khác gặp khi sử dụng các thành phần hoạt chất riêng lẻ này có thể sẽ xảy ra khi dùng hỗn dịch nhỏ mắt AZARGA. Chúng bao gồm:
|
Brinzolamid 10mg/ml |
Timolol 5mg/ml |
|
Phân loại hệ thống cơ quan |
Thuật ngữ theo MedDRA (v.15.1) |
||
Nhiễm trùng và xâm nhiễm |
Viêm mũi họng, viêm hầu họng, viêm mũi, viêm xoang |
|
|
Máu và hệ thống bạch huyết |
Giảm số lượng hồng cầu, tăng clorid trong máu |
|
|
Hệ miễn dịch |
Quá mẫn |
|
|
Chuyển hoá và dinh dưỡng |
|
Hạ đường huyết |
|
Tâm thần |
Lãnh đạm, trầm cảm, cảm giác trầm uất, suy giảm tình dục, ác mộng, căng thẳng |
Trầm cảm |
|
Hệ thống thần kinh |
Buồn ngủ, mất chức năng vận động, chứng quên, giảm trí nhớ, hoa mắt, dị cảm, run, đau đầu, giảm cảm giác, mất vị giác |
Thiếu máu não, tai biến mạch não, ngất, đau đầu, hoa mắt |
|
Mắt |
Viêm kết mạc, bệnh kết mạc, tăng tỉ lệ lõm đĩa thị/đĩa thị, tổn thương biểu mô giác mạc, rối loạn biểu mô giác mạc, tăng nhãn áp, lắng cặn ở mắt, nhuộm màu giác mạc, phù giác mạc, viêm kết mạc, viêm tuyến Meibomius, nhìn đôi, nhìn nhòe, lóa mắt, giảm thị lực, mộng thịt, khó chịu ở mắt, |
Viêm kết mạc, nhìn đôi, viêm giác mạc, rối loạn thị giác, sa mí mắt |
|
Tai và mê đạo |
Ù tai, hoa mắt chóng mặt |
|
|
Tim |
Suy tim-hô hấp, cơn đau thắt ngực, chậm nhịp tim, nhịp tim không đều, loạn nhịp tim, đánh |
Đau tim, suy tim, loạn nhịp tim, nghẽn nhĩ thất, chậm nhịp tim, đánh trống ngực |
|
Mạch |
Tăng áp lực máu, tăng huyết áp |
Hạ huyết áp |
|
Hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Khó thở, hen, phế quản phản ứng quá mức, chảy máu cam, kích ứng ở họng, ngạt mũi, tắc |
Suy hô hấp, co thắt phế quản, khó thở, ngạt mũi |
|
Tiêu hoá |
Khô miệng, viêm thực quản, nôn, tiêu chảy, buồn nôn, chán ăn, đau bụng trên, khó chịu ở bụng, khó chịu ở dạ dày, tăng nhu động ruột, rối loạn tiêu hoá, giảm cảm giác ở miệng, cảm giác khác thường ở miệng, chướng bụng |
Tiêu chảy, buồn nôn |
|
Gan- mật |
Xét nghiệm chức năng gan bất thường |
|
|
|
Mày đay, ban ở chân tay, phát ban, ngứa cả người, rụng tóc, căng da, viêm da, ban đỏ |
Rụng tóc, phát ban |
|
Hệ cơ xương và các mô liên kết |
Đau lưng, co cứng cơ, đau cơ, đau khớp, đau đầu chi |
|
|
Thận và tiết niệu |
Đau thận, đái dắt |
|
|
Hệ sinh sản và vú |
Rối loạn chức năng cương dương |
|
|
Toàn thân và tại vị trí dùng thuốc |
Đau, suy nhược, khó chịu ở ngực, mệt, cảm giác bất thường, cảm giác bồn chồn, kích thích đau ngực, phù ngoại vi, yếu mệt, lắng đọng thuốc |
Suy nhược, đau ngực |
|
Tổn thương, ngộ độc và biến |
Dị vật ở mắt |
|
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Đặc điểm
Hỗn dịch nhỏ mắt.
Hỗn dịch vô trùng, đồng nhất màu trắng đến trắng ngà.
- Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
Novartis.