Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Lantus 100Iu/ml 10Ml Lọ

Thương hiệu: Sanofi Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 8936007611715
Liên hệ

Thuốc ‘LANTUS 100IU/ML 10ML LỌ’ Là gì?

Điều trị đái tháo đường ở người lớn, thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên, khi cần điều trị với Insulin.


Thành phần của ‘LANTUS 100IU/ML 10ML LỌ’

  • Dược chất chính: Insulin glargin
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 1 lọ 10ml dung dịch tiêm

Công dụng của ‘LANTUS 100IU/ML 10ML LỌ’

Điều trị đái tháo đường ở người lớn, thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên, khi cần điều trị với Insulin.


Liều dùng của ‘LANTUS 100IU/ML 10ML LỌ’

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường tiêm.
  • Lantus được tiêm dưới da. Trong một vùng tiêm nhất định, mỗi lần tiêm nên chọn một vị trí tiêm khác nhau.
  • Vì thời gian tác động kéo dài lệ thuộc việc tiêm dưới da, Lantus không được dùng để tiêm tĩnh mạch vì có thể gây hạ đường huyết nặng.
  • Quan sát kỹ lọ thuốc trước khi dùng. Chỉ sử dụng nếu dung dịch trong suốt, không màu, không thấy có những hạt tiểu phân rắn và có độ lỏng giống như nước. Vì là một dung dịch, Lantus không cần phải pha trước khi dùng. Bơm tiêm không được chứa thuốc gì khác hoặc cặn thuốc khác.
  • Trộn hoặc pha chung với bất cứ chế phẩm nào đều có thể làm thay đổi hiệu quả của Lantus hoặc làm thuốc kết tủa và vì vậy nên tránh.
  • Nên ghi ngày rút thuốc lần đầu lên nhãn lọ.

Liều dùng

Dùng ngày 1 lần theo chỉ định bác sĩ, tiêm vào 1 giờ nhất định. SC. Không IV. Không trộn với insulin khác hoặc pha loãng. Đái tháo đường tuýp 2: có thể dùng Lantus cùng chế phẩm thuốc uống chống đái tháo đường.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều insulin có thể gây hạ đường huyết nặng và đôi khi nguy hiểm đến tính mạng.
Các cơn hạ đường huyết nhẹ thường có thể điều trị bằng cách dùng carbohydrate bằng đường uống. Có thể cần phải điều chỉnh liều dùng, chế độ ăn hoặc hoạt động thể lực. Các cơn nặng hơn có hôn mê, co giật hoặc rối loạn thần kinh phải điều trị với glucagon (tiêm bắp hoặc dưới da) hoặc dung dịch glucose ưu trương (truyền tĩnh mạch). Cần duy trì việc dùng chất đường bột và theo dõi kéo dài vì hạ đường huyết có thể tái diễn sau khi đã hồi phục trên lâm sàng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. 


Tác dụng phụ của ‘LANTUS 100IU/ML 10ML LỌ’

  • Hạ đường huyết có thể xảy ra nếu liều insulin vượt quá nhu cầu. Hạ đường huyết có thể dẫn đến mất tri giác, và nếu nặng có thể gây nhồi máu cơ tim hoặc tổn thương não và có thể nguy hiểm tính mạng.
  • · Một sự thay đổi rõ rệt nồng độ đường huyết có thể gây rối loạn thị giác thoáng qua. Sự kiểm soát đường huyết được cải thiện lâu dài làm giảm nguy cơ tiến triển của bệnh võng mạc đái tháo đường. Tuy nhiên, điều trị insulin tích cực với sự cải thiện đường huyết đột ngột có thể tạm thời làm cho bệnh võng mạc đái tháo đường xấu hơn. Trên bệnh nhân có bệnh võng mạc tăng sinh, nhất là khi không được điều trị bằng quang đông, các cơn hạ đường huyết nặng có thể làm mất thị lực thoáng qua.
  • Mô mỡ dưới da có thể teo hoặc phì đại (teo mỡ hoặc phì đại mỡ) ở chỗ tiêm và làm chậm hấp thu insulin và tác dụng thuốc sẽ chậm hơn. Chọn một chỗ tiêm khác cho mỗi lần tiêm có thể giảm hoặc ngừa được những phản ứng này. Các phản ứng khác có thể xảy ra ở chỗ tiêm và cũng có thể lan ra vùng chung quanh. Những phản ứng này gồm đỏ, đau nhiều hơn thường lệ khi tiêm thuốc, ngứa, mề đay, sưng hoặc viêm. Những phản ứng đó thường biến mất trong vòng vài ngày đến vài tuần.
  • Trong một số hiếm trường hợp, có thể xảy ra phản ứng dị ứng nặng với insulin và các tá dược của thuốc. Đó là phản ứng lan rộng ngoài da, sưng nề da hoặc viêm mạc (phù Quincke), khó thở (co thắt phế quản), tụt huyết áp, và trụy tuần hoàn (sốc). Trong một số trường hợp, các phản ứng dị ứng nặng có thể đe dọa sinh mạng

Lưu ý của ‘LANTUS 100IU/ML 10ML LỌ’

Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân suy gan, suy thận vừa và nặng.
  • Người cao tuổi.
  • Người lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây rối loạn thị giác, giảm khả năng tập trung.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có bệnh đái tháo đường từ trước hoặc trong khi mang thai phải duy trì kiểm soát tốt chuyển hóa trong thai kỳ. Trong ba tháng đầu, nhu cầu insulin thường giảm, nhưng thường tăng lên trong ba tháng giữa và ba tháng cuối. Ngay sau khi sinh, nhu cầu insulin lại giảm nhanh (tăng nguy cơ hạ đường huyết). Do đó, cần theo dõi kỹ đường huyết. Nếu có thai hoặc dự định có thai, nên báo cho bác sĩ biết. Ở phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ, cần thiết phải điều chỉnh liều dùng và chế độ ăn.

Tương tác thuốc

  • Một số thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose và cần phải chỉnh liều và theo dõi thật sát.
  • Tăng tác dụng hạ đường huyết và tăng nhạy cảm với hạ đường huyết có thể xảy ra khi dùng chung với thuốc viên chống đái tháo đường, thuốc ức chế men chuyển, disopyramide, fibrate, fluoxetine, thuốc ức chế MAO, pentoxifylline, propoxyphene, salicylate, hoặc kháng sinh sulfonamide.
  • Giảm tác dụng hạ đường huyết có thể xảy ra khi dùng chung với corticosteroid, danazol, diazoxide, lợi tiểu, glucagon, isoniazid, estrogen và progestogen (ví dụ thuốc viên tránh thai), dẫn chất phenothiazine, somatropin, thuốc cường giao cảm [như epinephrine (adrenaline), salbutamol, terbutaline], hoặc hormone tuyến giáp.
  • Thuốc chẹn bêta, clonidine, muối lithium hoặc rượu có thể tăng cường hoặc làm yếu tác dụng giảm đường huyết của insulin. Pentamidine có thể gây hạ đường huyết, đôi khi tiếp theo là tăng đường huyết. Hơn nữa, thuốc chẹn bêta - cũng như các thuốc liệt giao cảm khác (như clonidine, guanethidine, reserpine) - còn làm yếu hoặc thậm chí ức chế toàn bộ các triệu chứng báo động của phản ứng hạ đường huyết.

Quy cách

10 ML