Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Lipanthyl 145Mg

Thương hiệu: LIPANTHYL Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 14430
Liên hệ

Thuốc ‘Lipanthyl 145mg’ Là gì?

Lipanthyl 145mg điều trị tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả. Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.


Thành phần của ‘Lipanthyl 145mg’

  • Dược chất chính: Fenofibrat (dưới dạng fenofibrate nanoparticules) 145mg

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim, 145mg


Công dụng của ‘Lipanthyl 145mg’

  • Tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.

  • Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).

  • Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.


Liều dùng của ‘Lipanthyl 145mg’

Cách dùng

Dùng đường uống

Liều dùng

  • Phối hợp với chế độ ăn kiêng, uống thuốc vào bữa ăn chính
  • Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.

Liều thông thường

Người lớn: 3 viên/ngày

Làm gì khi quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.


Tác dụng phụ của ‘Lipanthyl 145mg’

  • Cũng như đối với các thuốc fibrate khác, những trường hợp tổn thương cơ (đau cơ lan tỏa, nhạy đau, yếu cơ) cũng như các trường hợp ngoại lệ bị tiêu cơ, đôi khi nặng, đã được báo cáo. Thường thì sẽ khỏi sau khi ngưng thuốc.
  • Một số tác dụng ngoại ý khác, thường ít gặp hơn và nhẹ hơn, cũng được báo cáo như rối loạn tiêu hóa dạng khó tiêu, tăng transaminase, phản ứng da như ban, ngứa, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng hiếm khi được báo cáo. Trong một vài trường hợp, ngay cả sau rất nhiều tháng dùng thuốc không có tác dụng phụ nào cả, xảy ra nhạy cảm với ánh sáng ở da như phát ban, bóng nước, chàm ở những vùng da tiếp xúc với ánh nắng hay tia UV nhân tạo (đèn UV).
  • Hiện chưa có nghiên cứu có kiểm soát ghi nhận các tác dụng ngoại ý khi dùng dài hạn và nhất là nguy cơ gây sỏi mật.

Lưu ý của ‘Lipanthyl 145mg’

Chống chỉ định

Tuyệt đối:

  • Suy gan nặng.

  • Suy thận nặng.

  • Phối hợp với các fibrate khác.

  • Trẻ em (Trẻ em có dạng viên 67mg).

Tương đối:

  • Phối hợp với các thuốc ức chế men HMG Co-A reductase.

  • Phụ nữ cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Chú ý đề phòng:

  • Các tổn thương ở cơ, kể cả trường hợp hiếm gặp là tiêu cơ vân, được ghi nhận với fenofibrate. Các tổn thương này thường xảy ra hơn trong trường hợp bệnh nhân bị giảm albumin máu.

  • Khi bị tổn thương cơ sẽ gây đau cơ, nhạy đau ở cơ và/hoặc tăng đáng kể CPK có nguồn gốc cơ (trên 5 lần giá trị bình thường): trong những trường hợp này, phải ngưng thuốc.

  • Ngoài ra, nguy cơ bị tổn thương cơ tăng lên nếu có phối hợp với thuốc khác thuộc nhóm fibrate hay thuốc ức chế men HMG Co-A reductase.

Thận trọng lúc dùng:

  • Nếu sau một thời gian sử dụng (3-6 tháng) mà lipid máu vẫn chưa giảm như mong muốn, nên xem xét đến một biện pháp bổ sung hay điều trị khác.

  • Tăng tạm thời transaminase được ghi nhận ở một số bệnh nhân, do đó:

  • Nên kiểm tra transaminase định kỳ mồi 3 tháng trong 12 tháng đầu điều trị.

  • Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giá trị bình thường.

  • Trường hợp dùng phối hợp với thuốc chống đông dạng uống, nên tăng cường theo dõi INR và prothrombine.

Lúc có thai:

  • Không có dữ liệu tin cậy về tác dụng gây quái thai khi thử nghiệm trên động vật.

  • Trên lâm sàng, cho đến nay không có báo cáo nào về tác dụng gây dị dạng hay độc tính trên phôi thai. Tuy nhiên các số liệu chưa đủ để loại trừ hẳn mọi nguy cơ.

  • Không chỉ định các thuốc fibrate cho phụ nữ có thai, ngoại trừ trường hợp tăng triglyceride máu nhiều (trên 10g/l) mà không thể điều chỉnh được bằng chế độ ăn kiêng và những trường hợp có nguy cơ bị viêm tụy cấp.

  • Lúc nuôi con bú:

  • Do thiếu dữ liệu về việc fenofibrate có đi qua sữa mẹ hay không, nên tránh dùng thuốc này trong thời gian cho con bú mẹ.

Tương tác thuốc

Chống chỉ định

  • Các fibrate khác: nguy cơ tăng tác dụng ngoại ý kiểu gây tiêu cơ vân và đối kháng về mặt dược lực giữa hai thuốc.

  • Không nên phối hợp:

  • Thuốc ức chế men HMG Co-A reductase: nguy cơ tăng tác dụng ngoại ý kiểu gây tiêu cơ vân.

Thận trọng khi phối hợp

  • Thuốc chống đông dạng uống: tăng tác dụng của thuốc chống đông dạng uống và nguy cơ gây xuất huyết (do cạnh tranh gắn kết với protein huyết tương).

  • Tăng cường kiểm tra INR và giá trị prothrombine. Chỉnh liều thuốc chống đông dạng uống trong thời gian phối hợp với fenofibrate và sau khi ngưng thuốc này 8 ngày.

  • Cũng thận trọng tương tự khi chuyển sang dùng một thuốc fibrate khác, mức độ thận trọng thì tùy theo loại thuốc sử dụng.


Quy cách

3 Vỉ X 10 Viên


Nhà sản xuất