Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Pecrandil 10 dự phòng và trị lâu dài cơn đau thắt ngực ổn định (6 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây Loại: Thuốc tim mạch, huyết áp, mỡ máu
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
Liên hệ

1. Thành phần 

Trong mỗi viên PECRANDIL 10 có chứa:

Nicorandil hàm lượng 10mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên gồm: Microcrystalline cellulose, lactose, natri starch glycolat, crospovidon, magnesi stearat, bột talc, colloidal silicon dioxide.

2. Công dụng (Chỉ định)

Dự phòng và điều trị lâu dài cơn đau thắt ngực ổn định.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Liều dùng

Dự phòng biến cố mạch vành cấp: Liều khởi đầu 10 mg/lần uống 2 lần/ngày (hoặc 5 mg/ lần uống 2 lần/ngày đối với người dễ bị đau đầu).

Liều thông thường: 10-20mg/ lần uống 2 lần/ ngày.

Lưu ý: Trên đây là liều dùng tham khảo, tùy theo trường hợp cụ thể mà các bác sĩ có chỉ định về liều dùng thích hợp.

- Cách dùng

Dùng thuốc sau bữa ăn 30 phút, dùng đường uống và uống bằng nước lọc hay nước sôi để nguội.

Chú ý: không nên tự ý thay đổi liều dùng, cách dùng thuốc, không bẻ thuốc hay giã nhỏ thuốc, hoà tan thuốc với một chất lỏng nào đó hay bất kỳ một tác động vật lý nào lên thuốc trước khi uống.

- Quá liều

Triệu chứng: giãn mạch ngoại vi với các biểu hiện giảm huyết áp và tăng nhịp tim phản xạ.

Cách xử trí: Kiểm soát chức năng tim và điều trị hỗ trợ thông thường. Nếu không thấy khả thi có thể bù dịch để làm tăng thể tích tuần hoàn. Trường hợp có thể gây nguy hiểm tính mạng có thể xem xét cho bệnh nhân sử dụng thuốc co mạch.

4. Chống chỉ định

Người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người bị sốc kể cả sốc tim, suy tim trái, hạ huyết áp nặng, giảm thể tích tuần hoàn, phù phổi cấp.

Bệnh nhân tăng kali máu, loét da, loét niêm mạc, bệnh nhân giảm G6PD.

5. Tác dụng phụ

Lúc mới điều trị thuốc thường có biểu hiện đau đầu thoáng qua, giãn mạch dưới da và đỏ bừng mặt, nôn, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi.

Các triệu chứng hiếm gặp: Đau mỏi cơ, ban đỏ da, loét miệng.

Rất hiếm gặp: Phù mạch, rối loạn chức năng gan. Ở liều rất cao có thể gây hạ huyết áp hoặc tăng nhịp tim.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Sử dụng thuốc đúng liều dùng và cách dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Trong quá trình điều trị không được thay đổi liều dùng và tự ý dùng khi không có chỉ định của bác sĩ.

Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, nứt vỡ, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ,…hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

Liều điều trị của nicorandil có thể làm giảm huyết áp ở bệnh nhân huyết áp thấp.

Nhồi máu cơ tim mới mắc, giảm huyết áp, bệnh van tim có rối loạn huyết động đó có nguy cơ giảm huyết áp nặng hơn hoặc thiếu máu.

Điều trị cùng với các dẫn xuất nitrat khác nguy cơ tăng độc tính.

Phẫu thuật tim phổi nguy cơ giãn mạch ngoại vi nghiêm trọng.

Không nên sử dụng trên người bệnh không dung nạp glucose, thiếu hụt enzyme lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

Mặc dù các nghiên cứu trên động vật chưa tìm thấy tác dụng phụ của nicorandil trên bào thai, do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng trên người nên chỉ sử dụng nicorandil trên phụ nữ mang thai sau khi đã cân nhắc kỹ về lợi ích và nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú

Chưa biết thuốc có qua sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ cho con bú.

- Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế 5-phosphodiesterase, thuốc kích thích guanylate cyclase (như riociguat) có thể dẫn đến tụt huyết áp nghiêm trọng.

Thận trọng khi sử dụng với dapoxetin vì có thể gây ra hạ huyết áp tư thế đứng.

Thủng loét đường tiêu hóa khi sử dụng đồng thời corticosteroid đã được báo cáo.

Bệnh nhân sử dụng đồng thời với NSAID, kể cả aspirin dùng ở liều cho tác dụng phòng ngừa bệnh tim mạch và chống đông máu, sẽ tăng nguy cơ biến chứng nặng như loét, thủng và xuất huyết đường tiêu hóa.

Thận trọng khi dùng với các thuốc làm tăng kali máu.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu: Nicorandil hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

Phân bố: Sau khi được hấp thu vào máu, thuốc phân bố đến các mô, cơ quan. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 30-60 phút. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp.

Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu xảy ra ở gan thông qua việc khử nitrat.

Thải trừ: Khoảng 20% liều dùng được thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán hủy khoảng 1 giờ.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời.

Nhiệt độ thích hợp là dưới 30 độ C.

Luôn để tránh xa tầm tay trẻ em.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược Phẩm Hà Tây.