PVP- IODINE
THÀNH PHẦN: Cho 100 ml
PVP – Iodine ......................................................200 g
Tá dược vđ ...................................................100ml
TÁC DỤNG: Povidon iod là phức hợp của iod với polyvinylpyrolidon. Dung dịch povidon-iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn, diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Vì vậy tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm có chứa iod tự do nhưng ít độc hơn.
CHỈ ĐỊNH:
- Khử khuẩn các vết thương, sát khuẩn da và niêm mạc trước khi phẫu thuật.
- Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG:
- Liều dùng: Người lớn bôi dụng dịch không pha loãng lên vùng da để khử khuẩn hoặc vào vùng tổn thương (Herpes simplex, zona, vết thương ) để tránh nhiễm khuẩn. Ngày bôi 2 lần và nếu cần, phủ gạc lên vết thương. Liều trẻ em và người cao tuổi như liều người lớn.
- Cách dùng: Dùng xịt hoặc bôi lên vùng da bị nhiễm
CHỐNG CHỈ ĐỊNH, THẬN TRỌNG:
- Không dùng cho người có tiền sử dị ứng với Iod.
- Không dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp ( Đặc biệt là bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto).
- Thời kì mang thai và thời ký cho con bú.
- Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não, khoang bị tổn thương nặng. Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là trẻ sơ sinh.
- Không dùng chung với xà phòng kiềm và những chất có chứa Thuỷ ngân.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì iodine qua được hàng rào nhau - thai và bài tiết qua sữa
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Không có ảnh hưởng gì
TÁC ĐỘNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
- Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, nỗi mẫn đỏ, ngứa.
- Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân (Nhiễm acid chuyển hoá, tăng Natri huyết và tổn thương chức năng thận).
- Có thể gây giảm chức năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng thì có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
- Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bị bỏng nặng).
- Co giật (Ở những người bệnh điều trị kéo dài)
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU: Ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ ngay khi có những triệu chứng quá liều
BẢO QUẢN: Nơi khô mát, tránh ánh sáng
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS