Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Tanatril 10Mg

Thương hiệu: TANABE Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 103013
Liên hệ

Thuốc ‘TANATRIL 10MG’ Là gì?

Tanatril 10Mg có thành phần chính là Imidapril hydrochloride có tác dụng  điều trị tăng huyết áp và tăng huyết áp nhu mô thận.


Thành phần của ‘TANATRIL 10MG’

  • Dược chất chính: Imidapril hydrochloride

  • Dạng thuốc và hàm lượng: Hộp 10 vỉ x 10 viên, Viên nén, 10mg


Công dụng của ‘TANATRIL 10MG’

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Tăng huyết áp nhu mô thận

Liều dùng của ‘TANATRIL 10MG’

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

 Liều dùng

Liều dùng ở người lớn từ 5 đến 10 mg mỗi ngày uống 1 lần. Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ nặng của các triệu chứng. Ở những bệnh nhân có bệnh thận, tăng huyết áp nặng hoặc tăng huyết áp do nhu mô thận, liều điều trị bắt đầu là 2,5 mg uống 1 lần mỗi ngày.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên sử dụng một liều thuốc, bạn hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định


Tác dụng phụ của ‘TANATRIL 10MG’

  • Máu: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên.
  • Thận: Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, tăng BUN và creatinin.
  • Tâm thần kinh: Khi dùng thỉnh thoảng có thể xuất hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng.
  • Tim mạch: Thỉnh thoảng xuất hiện đánh trống ngực.
  • Dạ dày-ruột: Ðôi khi buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.
  • Gan: Có thể tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, bilirubin toàn phần một cách không thường xuyên.
  • Quá mẫn: Có thể hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở nhanh chóng. Nếu thấy những dấu hiệu trên, cần ngừng Imidapril hydrochloride và bắt đầu ngay phương pháp điều trị thích hợp khác. Ðôi khi có thể xuất hiện phát ban và ngứa, trong những trường hợp như thế cần giảm liều hoặc ngừng dùng Imidapril hydrochloride.
  • Những phản ứng phụ khác: Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt và tăng kali huyết thanh có thể xảy ra một cách không thường xuyên.

Lưu ý của ‘TANATRIL 10MG’

Thận trọng khi sử dụng
Cẩn thận khi dùng thuốc:

  • Những bệnh nhân có bệnh thận nặng: Nếu nồng độ creatinin huyết thanh cao hơn 3mg/dl, nên sử dụng Imidapril hydrochloride một cách cẩn thận bằng cách giảm liều hoặc dùng thưa ra.
  • Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên.

Thận trọng chung: Bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị với Imidapril hydrochloride. Với những bệnh nhân sau, cần bắt đầu với liều thấp, sau đó dựa vào sự theo dõi tình trạng bệnh nhân một cách sát sao, có thể tăng liều dần dần:

  •    Bệnh nhân tăng huyết áp nặng.
  •    Bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu.
  •    Bệnh nhân đang điều trị lợi tiểu, đặc biệt là những người vừa bắt đầu điều trị lợi tiểu.
  •    Bệnh nhân cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối.
  • Imidapril hydrochloride có thể gây hoa mắt, chóng mặt, do giảm huyết áp. Sử dụng thận trọng khi lái xe, điều khiển máy hay làm các công việc khác đòi hỏi tinh thần sáng suốt.
  • Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.
  • Hiếm khi bệnh nhân có biểu hiện phù do mạch máu ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản có thể nhanh chóng gây ra khó thở. Nếu thấy có những triệu chứng trên, cần ngừng dùng Imidapril hydrochloride và bắt đầu ngay biện pháp điều trị thích hợp.
  • Ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể bị "shock" trong khi làm giảm LDL (apheresis) bằng dextran cellulose sulfate nên không được sử dụng Imidapril hydrochloride ở các bệnh nhân này.
  • Ở những bệnh nhân điều trị bằng ức chế men chuyển angiotensin đã có phản ứng dạng phản vệ khi đang thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium (AN 69). Imidapril hydrochloride không được dùng cho các bệnh nhân đang dùng AN 69 để thẩm phân.
  • Sử dụng thuốc cho người lớn tuổi: Imidapril hydrochloride được đào thải chủ yếu qua thận, chính vì vậy, có thể có nồng độ cao kéo dài trong huyết tương của bệnh nhân lớn tuổi bởi vì chức năng thận của họ thường bị suy giảm. Ðiều này sẽ làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng phụ và tăng khả năng hạ áp. Cũng như vậy, nên tránh hạ huyết áp quá mức ở người già và việc điều trị Imidapril hydrochloride cần được bắt đầu với liều thấp (2,5mg chẳng hạn) và phải được theo dõi chặt chẽ.
  • Sử dụng ở trẻ em: Sự an toàn ở trẻ em không được xác định.

Lúc có thai và lúc cho con bú

  • • Trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ, sử dụng thuốc ức chế men chuyển đã thấy thiểu ối, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali máu và/hoặc sọ kém phát triển ở trẻ sơ sinh, và tử vong cho trẻ sơ sinh và thai. Kèm theo thiểu ối, cũng đã thấy co cứng chi, biến dạng sọ mặt. Chỉ sử dụng Imidapril hydrochloride đối với phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai trong những trường hợp tuyệt đối cần thiết. Nếu dùng Imidapril hydrochloride cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, thì thời gian điều trị phải giảm xuống tối thiểu và cần theo dõi cẩn thận tình trạng thai nhi và thể tích nước ối. Imidapril hydrochloride không nên sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú vì những nghiên cứu trên súc vật (chuột) đã cho biết Imidapril hydrochloride được bài tiết trong sữa. Nếu Imidapril hydrochloride cần phải sử dụng cho những người mẹ đang cho con bú thì phải ngưng cho bú trong quá trình điều trị

Tương tác thuốc

Có thể làm tăng nồng độ Kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene...) đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận.Ở những bệnh nhân điều trị thuốc lợi niệu, có thể tăng khả năng hạ huyết áp trong những ngày đầu điều trị bằng Imidapril hydrochloride; nên cẩn thận bắt đầu sử dụng Imidapril hydrochloride liều thấp. Nhiễm độc Lithium đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithium song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril, enalapril, lisinopril). Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên được theo dõi khi dùng cùng lúc với Imidapril hydrochloride.


Quy cách

10 Vỉ x 10 Viên