Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Thuốc điều trị cao huyết áp Exforge HCT 10/160/12.5mg

Thương hiệu: Novartis Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 113486
Liên hệ

 Exforge HCT 10/160/12.5mg

Thành phần

Thành phần: mỗi viên 10/160/12.5mg: Amlodipin 10mg, valsartan 160mg, hydrochlorothiazid 12.5mg.

Công dụng (Chỉ định)

Tăng huyết áp vô căn.

Liều dùng

Người lớn: 1 viên/ngày. Có thể tăng liều sau 2 tuần, tối đa 10/320/25mg. Bệnh nhân suy gan, rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc ≥ 65t.: xem xét bắt đầu với liều thấp nhất, < 18t.: không khuyến cáo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh sử có tình trạng quá mẫn với thành phần thuốc, với dẫn xuất sulfonamid khác. Phụ nữ có thai. Vô niệu. Sử dụng đồng thời aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Bệnh nhân hẹp động mạch thận, bệnh thận mạn tính, suy tim sung huyết nặng, giảm thể tích, suy tim, dị ứng, hen phế quản. Không chỉ định điều trị khởi đầu tăng HA. Không bắt đầu điều trị bằng Exforge HCT ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hẹp van 2 lá hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. Điều chỉnh giảm thể tích hoặc mất muối, giảm kali/magnesi huyết trước khi sử dụng Exforge HCT. Tăng đau thắt ngực và/hoặc nhồi máu cơ tim có thể xuất hiện sau liều khởi đầu hoặc tăng liều amlodipin, đặc biệt trên bệnh nhân tắc nghẽn động mạch vành nặng. Xem xét rút lại hoặc ngừng điều trị ở bệnh nhân bị giảm chức năng thận có ý nghĩa lâm sàng. Tránh sử dụng đồng thời aliskiren ở bệnh nhân suy thận nặng. Nếu giảm kali huyết kèm dấu hiệu lâm sàng (như yếu cơ, liệt nhẹ, thay đổi trên điện tâm đồ): ngừng dùng. Hydrochlorothiazid (i) làm tăng nồng độ cholesterol và triglycerid trong huyết thanh; (ii) làm tăng nồng độ acid uric trong huyết thanh, có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tăng acid uric huyết và thúc đẩy bệnh gút ở bệnh nhân nhạy cảm; (iii) gây phản ứng đặc ứng, dẫn đến cận thị thoáng qua cấp tính và glaucoma góc đóng cấp tính (ngừng dùng càng nhanh càng tốt); (iv) làm giảm bài tiết calci trong nước tiểu, có thể làm tăng calci huyết thanh. Phụ nữ cho con bú: không khuyên dùng. Lái xe, vận hành máy.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Chóng mặt, phù, nhức đầu, khó tiêu, mệt mỏi, co thắt cơ, đau lưng, buồn nôn, viêm mũi họng. Giảm natri huyết, giảm magiê huyết, tăng acid uric huyết, giảm sự thèm ăn. Hạ HA thế đứng. Nôn và buồn nôn nhẹ. Nổi mề đay, phát ban. Rối loạn cương dương.

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác có thể xuất hiện: lithium (tăng nồng độ lithium trong máu có thể đảo ngược và độc tính); simvastatin (liều giới hạn cho simvastatin là 20 mg/ngày); chất ức chế CYP3A4 (gây tăng nồng độ amlodipin); nước bưởi chùm (nồng độ amlodipin có thể tăng); chất cảm ứng CYP3A4 (theo dõi HA); NSAID bao gồm Cox-2 (sự giảm hiệu quả hạ HA có thể xảy ra; có thể tăng nguy cơ suy thận trầm trọng ở bệnh nhân cao tuổi, giảm thể tích hoặc có tổn thương chức năng thận); rifampin, ciclosporin, ritonavir (có thể làm tăng mức tiếp xúc toàn thân với valsartan); thuốc chống tăng HA khác (làm mạnh thêm tác dụng chống tăng HA); thuốc giãn cơ vân (làm mạnh thêm tác dụng giãn cơ vân); thuốc lợi tiểu làm bài tiết kali niệu, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolon, penicillin G, dẫn xuất acid salicylic, thuốc chống loạn nhịp (tác dụng làm giảm kali huyết của thuốc lợi tiểu có thể tăng); thuốc chống đái tháo đường (có thể thay đổi sự dung nạp glucose); glycoside digitalis (giảm kali/magnesi huyết có thể xảy ra, làm dễ khởi phát loạn nhịp tim); allopurinol (có thể tăng tỷ lệ phản ứng quá mẫn); amantadin (có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ); thuốc chống khối u tân sinh (có thể giảm bài tiết qua thận, làm tăng cường tác dụng ức chế tủy); thuốc kháng cholinergic (sinh khả dụng của thiazid có thể tăng/giảm); resin trao đổi ion (sự hấp thu thiazid bị giảm); vit D hoặc muối calci (có thể tăng mạnh calci huyết thanh); ciclosporin (có thể tăng nguy cơ tăng acid uric huyết và biến chứng dạng gút); muối calci (có thể tăng calci huyết); diazoxide (có thể làm tăng tác dụng tăng đường huyết của diazoxide); methyldopa (xảy ra thiếu máu tán huyết); rượu, barbiturat, thuốc ngủ (có thể tăng hạ HA thế đứng). Thận trọng dùng đồng thời: thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, chất thay thế muối chứa kali, thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali như heparin; thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn thần hoặc thuốc chống động kinh (tác dụng làm giảm natri huyết của thuốc lợi tiểu có thể tăng).

Thai kỳ

Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

Đóng gói

Hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 7 viên.