Thông tin sản phẩm
Thành phần:
Magnesi aspartate…………………. 140mg
Kali aspartate……………………….. 158mg
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Magnesi aspartate: là một muối magiê của axit aspartic thường được sử dụng như một chất bổ sung khoáng chất. Nó hiển thị sinh khả dụng đường uống cao và khả năng hòa tan trong nước so với các muối magiê khác như magiê citrate, magiê carbonate và magiê oxit.
Kali aspartate: cải thiện sự chuyển hóa của cơ tim. Sự thiếu hụt kali và magnesi làm tăng nguy cơ tăng huyết áp, rối loạn xơ cứng mạch vành, loạn nhịp tim và bệnh cơ tim.
Chỉ định Thuốc Dipartate:
Bổ sung magiê và kali, thường được sử dụng để điều trị suy tim, đau tim, rối loạn nhịp tim.
Thuốc cũng giúp cải thiện khả năng dung nạp glycoside tim và bổ sung trong những trường hợp cơ thể thiếu hụt kali và magiê.
Liều lượng:
Viên uống:
Dùng 1-2 viên uống 2-3 lần mỗi ngày trong 14 ngày.
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa có dữ liệu.
Xử trí quên liều và quá liều thuốc Dipartate
Nếu quên liều Dipartate hãy sử dụng khi nhớ ra vào lúc sớm nhất. Tuy nhiên, khoảng cách giữa liều Dipartate quên và liều tiếp theo quá gần nhau thì hãy bỏ qua liều quên. Người bệnh không nên sử dụng gấp đôi liều Dipartate, vì có thể gây ra tình trạng quá liều thuốc. Để khắc phục tình trạng bỏ lỡ liều thuốc Dipartate, người bệnh có thể thực hiện đặt chuông báo thức hoặc nhờ người thân nhắc nhở.
Trong trường hợp vô tình sử dụng thuốc Dipartate quá liều so với quy định và xuất hiện một số dấu hiệu không mong muốn thì cần thông báo với bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Tác dụng phụ Thuốc Dipartate:
Thuốc Dipartate có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, với mỗi trường hợp tác dụng phụ của thuốc Dipartate có thể xảy ra ở mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng.
Hạ huyết áp, phản ứng nghịch, block nhĩ thất
Dị cảm, co thắt, giảm phản xạ
Nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy, khó chịu ở khu vực của tuyến tụy
Suy hô hấp
Tăng nồng độ magiê và kali trong máu
Nhuận trường.
Một số tác dụng phụ thường gặp do Dipartate gây ra bao gồm: đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đau dạ dày, chướng bụng, đầy hơi, khô miệng… Những tác dụng phụ này có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều lượng thuốc Dipartate. Thông thường, những phản ứng phụ do thuốc Dipartate có thể thoáng qua hoặc giảm dần theo thời gian.
Tuy nhiên, một số trường hợp thuốc Dipartate có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn nghiêm trọng với các phản ứng hiếm gặp. Những phản ứng này có thể xuất hiện chỉ sau vài phút khi sử dụng thuốc Dipartate hoặc lâu hơn trong vòng một vài ngày. Khi xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng như: hạ huyết áp, phản ứng nghịch, block nhĩ thất, dị cảm, co thắt, giảm phản xạ, suy hô hấp, tăng nồng độ magie và kali trong máu… người bệnh nên ngừng sử dụng thuốc Dipartate và đến cơ sở y tế để được hỗ trợ y tế ngay lập tức.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Dipartate
Một số lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Dipartate:
Đối với phụ nữ đang mang thai và nuôi con bú nên thận trọng khi sử dụng thuốc Dipartate. Người bệnh cần được tư vấn sử dụng thuốc Dipartate từ bác sĩ, đồng thời phân tích kỹ lưỡng lợi ích và rủi ro trước khi sử dụng thuốc.
Thuốc Dipartate có thể thay đổi khả năng hoạt động cũng như gia tăng ảnh hưởng tác dụng phụ. Vì vậy, để tránh tình trạng tương tác thuốc Dipartate người bệnh nên cung cấp cho bác sĩ danh sách thuốc sử dụng trước đó, bao gồm thuốc kê đơn và không kê đơn, thảo dược,…
Khi sử dụng Dipartate cần lưu ý các các biểu hiện dị ứng với thuốc. Người bệnh cần báo bác sĩ các phản ứng gặp phải để có thể điều trị kịp thời.
Thuốc Dipartate có thể khiến cho người bệnh có cảm giác chóng mặt đau đầu. Vì vậy, những người thực hiện vận hành máy móc hoặc lại xe nên chú ý khi sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn.
Thuốc Dipartate sử dụng cùng với tetracylin có thể làm giảm sự hấp thu của tetracyclin.
Sử dụng thuốc Dipartate với thuốc men chuyển angiotensin hoặcthuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, từ đó làm tăng nồng độ kali trong máu.
Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên