Nguyên nhân phổ biến gây nên bệnh da liễu
Theo thống kê của Bộ y tế, tỷ lệ người mắc bệnh da liễu chiếm khoảng 20% tổng số người khám bệnh tại các cơ sở y tế mỗi năm. Người bệnh sẽ gặp phải một số tình trạng bệnh như viêm da dị ứng, viêm da do nhiễm khuẩn, trầy da, vẩy nến,...
Một số nguyên nhân phổ biến dẫn đến tình trạng này:
Điều kiện thời tiết nắng nóng, ẩm ướt hoặc hanh khô có thể khiến cho da bị kích ứng
Côn trùng cắn gây nhiễm khuẩn
Điều kiện sinh hoạt hàng ngày không được đảm bảo, không khí nhiều bụi mịn, nguồn nước ô nhiễm,...
Ngoài ra còn có thể kể đến yếu tố di truyền cũng có thể dẫn đến các bệnh lý về da.
Thành phần |
Hàm lượng |
Clotrimazol |
100mg |
Gentamicin sulfat |
10mg |
Betamethasone dipropionate |
6.4mg |
Tá dược vừa đủ |
10g |
Công dụng của từng thành phần
Clotrimazol: thuộc nhóm imidazole. Đây là chất kháng nấm và có khả năng ức chế sự phát triển của đa phần các vi nấm gây bệnh ở người. Thuốc sẽ tác động lên tính thẩm thấu của tế bào vi nấm thông qua cơ chế can thiệp lên lớp màng lipid.
Gentamicin sulfat: thuộc nhóm Aminoglycosid. Hoạt chất này chủ yếu tác dụng lên các vi khuẩn ưa khí Gram âm và vi khuẩn Gram dương như liên cầu, phế cầu, tụ cầu.
Betamethasone dipropionate: thuộc nhóm corticosteroid có tác dụng mạnh. Đây là hoạt chất có tính kháng dị ứng, kháng viêm và ức chế miễn dịch.
Điều trị tình trạng tổn thương da bất thường, làm giảm các triệu chứng như ngứa rát, mẩn đỏ, kích ứng da, viêm da, tróc da, vẩy nến,...
Thuốc bôi Genpharmason được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
Viêm da dị ứng, viêm da tiết bã nhờn, trầy da, tróc vẩy, vẩy nến
Viêm da bởi nhiễm khuẩn thứ cấp
Nấm da
Lang ben
Phỏng độ một
Ngứa cơ quan sinh dục
Liều dùng
Genpharmason được khuyến cáo bôi 2 - 3 lần/ngày
Cách dùng
Quy trình sử dụng thuốc bôi Genpharmason
Vệ sinh sạch sẽ tay và vùng chuẩn bị bôi thuốc
Bôi một lớp thuốc mỏng lên vùng cần điều trị, xoa nhẹ để thuốc thẩm thấu đều
Rửa lại tay sau khi bôi
Xử trí khi quên liều
Có thể sử dụng bù liều thuốc đã quên nếu như nhớ ra được. Tuy nhiên cần lưu ý rằng trong trường hợp thời gian các liều đã sát gần nhau thì không nên sử dụng lại liều đã quên nữa.
Xử trí khi quá liều
Chưa có ghi nhận nào về hậu quả của việc sử dụng thuốc quá liều.
Nếu có biểu hiện bất thường khi sử dụng thuốc quá liều thì nên gặp bác sĩ để được hỗ trợ xử lý kịp thời.
Tác dụng phụ
Người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau khi sử dụng Genpharmason:
Nóng da, ban đỏ, gây ngứa, giảm sắc tố hồng cầu
Xuất hiện mụn nhỏ
Teo da, giãn tĩnh mạch da
Gây kích ứng ở vùng da có vết thương hở
Viêm nang lông có thể xuất hiện nếu bôi trong thời gian dài
Tương tác thuốc
Nếu người bệnh đang sử dụng một trong các thuốc sau đây, thì cần lưu ý vì khi bôi Genpharmason có thể gây tương tác thuốc:
Thuốc nhóm long đờm: Acetylcystein
Thuốc chứa ion Calci, Magie
Thuốc chống đông máu: Heparin
Kháng sinh thuộc Doxorubicin, Chloramphenicol, Clindamycin, Sulfacetamid
Tương tác thuốc xảy ra có thể làm tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ của Genpharmason. Vậy nên, để an toàn khi sử dụng, người bệnh nên báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc đang sử dụng trước khi điều trị bằng thuốc Genpharmason.
Chống chỉ định
Không sử dụng Genpharmason trong các trường hợp:
Người bị mẫn cảm với thành phần của thuốc
Người bệnh có vết loét trên tay, vùng da có vết thương hở
Người mắc Eczema tai ngoài và có kèm thêm thủng màng nhĩ
Thận trọng khi sử dụng
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Hiện chưa có nghiên cứu chính xác về ảnh hưởng của thuốc Genpharmason đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Vậy nên trước khi sử dụng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị.
Người lái xe, vận hàng máy móc: Không phát hiện ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc của người bệnh.
Không dùng thuốc ở cùng da bị loét, không bôi quá rộng, không băng kín vùng da sau khi bôi thuốc
Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em, đặc biệt trẻ dưới 2 tuổi.
Bảo quản trong điều kiện khô ráo, râm mát (dưới 30 độ C). Để xa tầm tay của trẻ em.
Đậy nắp ngay sau khi sử dụng để tránh tác động từ môi trường bên ngoài, gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Armephaco