Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Thuốc Inore-Kit H. Pylori Kit Micro điều trị viêm dạ dày mãn tính, loét dạ dày và tá tràng (7 vỉ x 6 viên)

Thương hiệu: Đang cập nhật Loại: Thuốc tiêu hóa, dạ day
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
Liên hệ
Vận chuyển nhanh chóng
Vận chuyển nhanh chóng Ship toàn quốc 2-3 ngày. Ship hỏa tốc nội thành Hà Nội
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển 3-5 ngày
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0973978080 hoặc 0373978080 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

Thành phần của Thuốc Inore-Kit H. Pylori Kit

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Clarithromycin

250mg

Tinidazole

500mg

Lansoprazol

30mg

Công dụng của Thuốc Inore-Kit H. Pylori Kit

Chỉ định

Thuốc Inore-Kit H. Pylori Kit Micro được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Diệt trừ H. pylori trong bệnh:

  • Viêm dạ dày mãn tính.

  • Loét dạ dày và tá tràng.

Dược lực học

Lansoprazole: Là thuốc kháng tiết acid dịch vị thuộc nhóm benzimidazole thế. Lansoprazole kết hợp với HK ATPase trong tế bào thành dạ dày, làm bất hoạt hệ thống men này bằng cách ức chế sự tiết acid dịch vị bởi các tế bào này ở giai đoạn sau cùng. Lansoprazole cũng ức chế sự tiết acid dịch vị cơ bản hoặc do kích thích. Nồng độ ức chế tối thiểu của Lansoprazole và chất chuyển hoá sulfonamide của nó nằm trong khoảng từ 0,6mg/l - 2,5mg/l. Nó mạnh hơn Omeprazole gấp 4 lần. Hoạt tính của Lansoprazole có tính chọn lọc chống H.pylori, tác dụng kháng urease và tính ổn định của nó trong môi trường trung tính và môi trường acid có thể là những yếu tố quan trọng trong điều trị nhiễm H.pylori.

Tinidazole là một 5 - nitroimidazole có tác dụng kéo dài và mạnh hơn so với metronidazole. Nó có tác dụng chống động vật nguyên sinh và các vi khuẩn kỵ khí. Tinidazole được xem như một loại thuốc kháng khuẩn có tác dụng diệt khuẩn nhanh chóng H.pylori. Tinidazole tác dụng bằng cách gây tổn hại tới sợi DNA hoặc ức chế sự tổng hợp của chúng.

Clarithromycin: Có tác dụng diệt khuẩn bằng cách kết hợp với tiểu đơn vị ribosom 50 của vi khuẩn nhạy cảm và ức chế sự tổng hợp protein. Clarithromycin có hoạt tính tốt in vitro (trị số MIC90 0,03mg/l) chống H.pylori nên nó là chất thích hợp được đưa vào sử dụng trong phác đồ hiệt H.pylori.

Dược động học

Lansoprazole: Hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của Lansoprazole đạt được sau khoảng 1,7 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Lansoprazole (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ huyết tương (AUC) gần tương ứng với liều trong suốt khoảng nghiên cứu (tới 60mg). Sinh khả dụng thuốc sau khi uống là khoảng 80%. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu.

Tinidazole: Tinidazole được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 2 giờ. Thuốc có nửa đời sinh học là 12-14 giờ.

Khoảng 12% thuốc gắn kết với protein huyết tương và phần lớn thuốc được bài tiết qua nước tiểu.

Clarithromycin: Sau khi uống, clarithromycin hấp thụ nhanh qua ống tiêu hoá. Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén 250mg clarithromycin khoảng 60%. Thức ăn hơi làm chậm sự khởi đầu hấp thu của clarithromycin và sự tạo chất chuyển hoá có ảnh hưởng tới mức sinh khả dụng. Vì vậy, có thể uống viên nén clarithromycin không cần lưu ý tới bữa ăn.

Cách dùng Thuốc Inore-Kit H. Pylori Kit

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng

Mỗi vỉ Banupyl- kit gồm có 2 viên nang Lansoprazole, 2 viên nén Tinidazole, 2 viên nén Clarithromycin. Một vỉ được dùng cho một ngày điều trị. Với vỉ được đóng gói theo kiểu đặc biệt này, 1 viên nang lansoprazole, 1 viên nén clarithromycin và 1 viên nén tinidazole được uống vào buổi sáng và tương tự như vậy cũng uống mỗi thứ một viên vào buổi chiều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Kinh nghiệm về sử dụng quá liều còn giới hạn. Khi có xảy ra quá liều, nên điều trị chống đỡ theo triệu chứng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc H. pylori kit, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Các thuốc có trong vỉ kết hợp này dung nạp tốt.

  • Các phản ứng phụ thường là: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng.

  • Các phản ứng hiếm xảy ra: Nhức đầu, ngứa sần, phát ban, vị giác thay đổi, hiếm khi thấy viêm lợi, viêm miệng, nổi mề đay, phát ban, giảm bạch cầu ở mức độ trung bình.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc H. pylori kit chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Lansoprazole hoặc Tinidazole hoặc Clarithromycin

Thận trọng khi sử dụng

Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ có thai

Chưa có nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ về lansoprazole hoặc tinidazole hoặc clarithromycin ở phụ nữ mang thai. Do đó không dùng vỉ kết hợp các loại thuốc này cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ về lansoprazole hoặc tinidazole hoặc clarithromycin có tiết được vào sữa hay không. Cần thận trọng khi cho phụ nữ nuôi con bú sử dụng loại thuốc này.

Bệnh viêm ruột kết màng giả xảy ra với gần như hầu hết các thuốc kháng khuẩn kể cả clarithromycin và có thể được xếp theo mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến nguy hiểm tới tính mạng. Do đó cần phải có chẩn đoán về mặt này đối với những bệnh nhân thấy có tiêu chảy xảy ra sau khi sử dụng các loại thuốc kháng khuẩn.

Tương tác thuốc

Theophyllin: Dùng Clarithromycin cho bệnh nhân đang dùng theophyllin có thể làm tăng nồng độ của theophyllin trong huyết thanh.

Carbamazepine: Clarithromycin có thể làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết thanh.

Warfarin: Việc sử dụng clarithromycin ở bệnh nhân đang dùng warfarin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Ở những bệnh nhân này cần thường xuyên theo dõi thời gian prothrombin.

Digoxin: Tác dụng của digoxin có thể tăng thêm khi sử dụng chung với clarithromycin.

Terfenadine: Sử dụng cùng lúc liều duy nhất clarithromycin và terfenadine có thể làm tăng nồng độ terfenadine trong huyết thanh. Không nên dùng Clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng liệu pháp Terfenadine, mà trước đó đã có bất thường về tim (loạn tim, nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT, bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim xung huyết) hoặc rối loạn điện giải.

Nấm cựa gà: Chống chỉ định sử dụng clarithromycin đồng thời với các chất dẫn xuất của nấm cựa gà vì về lý thuyết có thế sự ngộ độc nấm cựa gà.

Cyclosporin: Clarithromycin có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết thanh do đó có thể làm giảm liều dùng của chất này để tránh độc tính đối với thận. Việc sử dụng Clarithromycin cùng lúc cytochrom P450 có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết thanh.

Ketoconazol, este ampicillin, các muối sắt: Lansoprazole gây tác dụng ức chế tiết acid dịch vị mạnh và kéo dài. Do đó nó có thể gây ảnh hưởng tới sự hấp thu các loại thuốc này.

Rượu: Uống rượu trong thời gian dùng liệu pháp với các loại thuốc có trong vỉ kết hợp này có thể gây hiệu ứng antabuse làm bệnh nhân khó chịu, do đó cần tránh sử dụng rượu.

Disulfiram: Dùng chung có thể gây hoang tưởng, lú lẫn.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.