Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Thuốc mỡ Healift Skin trị nhiễm khuẩn da, giảm đau tuýp 10g

Thương hiệu: atco Loại: Thuốc ngoài da
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
Liên hệ
Vận chuyển nhanh chóng
Vận chuyển nhanh chóng Ship toàn quốc 2-3 ngày. Ship hỏa tốc nội thành Hà Nội
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển 3-5 ngày
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0973978080 hoặc 0373978080 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

1. Thành phần

Mỗi tuýp 10g chứa:

Bacitracin BP 5000 đơn vị

Polymyxin B Sulphat BP 50000 đơn vị

Neomycin (dưới dạng Sulphat BP) 35mg

Lidocain BP 400mg

Tá dược: Liquid Paraffin (Light) BP, White Soft Paraffin (Petroleum Jelly) BP.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn trên da do các vi khuẩn nhạy cảm. Giảm đau ngay trong các vết bỏng, phồng da chân, trầy da, và các bệnh viêm da nghiêm trọng khác giống viêm mô tế bào, nhọt do viêm nang lông, nhọt và bệnh chốc lở.

3. Cách dùng - Liều dùng

Làm sạch vùng bị nhiễm khuẩn và bôi một lượng nhỏ thuốc mỡ Healit 1 đến 3 lần/ ngày. Vùng bị nhiễm khuẩn có thể được băng bằng gạc tiệt trùng.

Không nên dùng quá 7 ngày, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

- Quá liều

Chưa có báo cáo.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không dùng chung với các thuốc ức chế thần kinh cơ.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: Phỏng da, khô da hoặc ngứa da.

Tìm bác sĩ ngay nếu có bất kỳ phản ứng phụ trầm trọng xảy ra: các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mẩn, ngứa; khó thở; tức ngực; sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi); điếc hoặc bệnh thận; nhiễm trùng thứ phát.

“Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Dùng thận trọng và giảm liều ở các bệnh nhân suy chức năng thận vì nó gây ra độc thận có thể được biểu hiện dưới dạng albumin trong nước tiểu, vỏ tế bào trong nước tiểu, và tăng urê huyết.

Ngưng điều trị ở các bệnh nhân đi tiểu ít và tăng BUN (Blood Urea Nitrogen), các phản ứng độc thần kinh thường liên quan với nồng độ cao trong huyết thanh, thường ở các bệnh nhân rối loạn chức năng thận.

Không dùng trong thời gian dài do thuốc tăng nguy cơ dị ứng tiếp xúc.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ cho con bú: tham khảo ý kiến bác sĩ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được biết.

- Tương tác thuốc

Không có tương tác thuốc đáng kể được báo cáo.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Bacitracin hấp thụ không đáng kể từ da nguyên vẹn hay bị trầy xước, vết thương hoặc màng nhầy. Neomycin được hấp thu không đáng kể khi bôi tại chỗ đa nguyên vẹn; tuy nhiên, thuốc được hấp thu dễ dàng qua những vùng da bị trầy xước hoặc da đã mất lớp sừng như vết thương, phỏng hoặc loét. Neomycin hấp thu nhanh từ màng bụng, ống xoang, vết thương, hoặc các vùng phẫu thuật, dùng liều lớn ở những vùng này có thể dẫn đến nồng độ thuốc trong huyết tương cao đáng kể.

Polymyxin B sulphate hấp thu không đáng kể từ màng nhầy hoặc da nguyên vẹn hoặc bị trầy xước.

Lidocain: Không đề cập.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Bacitracin có thể có tác dụng diệt khuẩn hoặc kiềm khuẩn, tùy thuộc vào nồng độ thuốc đạt được tại vị trí nhiễm khuẩn và sự nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh. Bacitracin ức chế vi khuẩn tổng hợp vỏ tế bào bằng cách ngăn cản việc sáp nhập các amino acid và nucleotide vào vỏ tế bào. Thuốc có thể can thiệp vào bước cuối cùng làm mất phosphat trong chu trình vận chuyển phospholipid và bằng cách này bacitracin ngăn chuyển mucopeptid đến thành tế bào đang tăng trưởng. Bacitracin cũng gây tổn hại màng bào tương của vi khuẩn và tác dụng chống các thể nguyên sinh. Bacitracin có tác dụng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus (kể cả một số chủng kháng penicilin G), Streptococcus, cầu khuẩn kỵ khí, Corynebacterium và Clostridium. In vitro, nồng độ 0,05 đến 0,5 microgam/ ml bacitracin ức chế hầu hết các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm. Thuốc cũng có tác dụng đối với Gonococcus, Meningococcus và Fusobacterium, nhưng không có tác dụng đối với phần lớn các vi khuẩn Gram âm khác. Bacitracin cũng có tác dụng với Actinomyces israelii, Treponema pallidum và T. vincenti.

Neomycin thường có tác dụng diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác động chính xác chưa được giải thích rõ, neomycin ức chế tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn liền không thuận nghịch với ribosome 30S. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại. Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus hemolytic.

Polymyxin B Sulphate là thuốc diệt khuẩn. Polymyxin B sulphate gắn vào nhóm phosphat trong lipid của màng bào tương vi khuẩn và tác động như một chất tẩy loại cation, vì vậy làm thay đổi hàng rào thấm lọc của màng và gây thoát ra các chất chuyển hóa chính. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram âm, gồm Enterobacter, E.coli, Klebsiella Salmonella, Pasteurella, Bordetella, Shigella và Pseudomonas aeruginosa.

Lidocain là thuộc tê tại chỗ, nhóm amid, dạng mỡ dùng ngoài có thời gian tác dụng trung bình. Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri, do đó ổn định màng và ức chế sự khử cực, dẫn đến làm giảm lan truyền hiệu điện thế hoạt động và tiếp đó là blốc dẫn truyền xung động thần kinh.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Thuốc mỡ Healift Skin là thuốc mỡ dùng ngoài da màu trắng đục, trơn bóng hầu như không có vật lạ.

- Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Atco.