Thành phần của Thuốc Zetracare
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
L-Isoleucine |
952mg |
L-Leucin |
1904mg |
L-Valine |
1144mg |
Công dụng của Thuốc Zetracare
Chỉ định
Zetracare được chỉ định dùng cho những bệnh nhân suy gan mất bù có hàm lượng albumin ≤ 3,5 g/dl để cải thiện tình trạng giảm albumin mặc dù có chế độ ăn đầy đủ.
Dược lực học
Nhóm điều trị
Acid amin và dẫn chất được sử dụng trong điều trị rối loạn về dinh dưỡng và chuyển hóa.
Mã ATC: A16AA.
Cơ chế tác dụng
Sử dụng Zetracare ở bệnh nhân xơ gan mất bù sẽ thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp albumin ở gan thông qua việc cải thiện sự mất cân bằng của các acid amin trong máu.
Hiệu quả và tác động
Một nghiên cứu đáp ứng liều đã được tiến hành ở bệnh nhân xơ gan có giảm albumin máu sử dụng thuốc chứa L – Isoleucin, L – Leucin, L – Valine với liều 6 g, 12 g và 18 g/ngày, so sánh với placeb trong nghiên cứu không mù. Kết quả cho thấy: Có sự tăng đáng kể nồng độ albumin trong máu ở nhóm dùng 12 g và 18 g/ngày so với nhóm dùng placebo. Cũng ghi nhận tăng đáng kể tỷ lệ Fisher trong máu trước và sau khi dùng thuốc 12 tuần. Tình trạng chung của bệnh nhân cũng được cải thiện ở nhóm dùng 12 g và 18 g/ngày so với 2 nhóm còn lại.
Dược động học
Hấp thu
Nồng độ acid amin chuỗi nhánh trong huyết tương được đo ở người lớn khỏe mạnh (n = 48) khi dùng liều đơn (chứa 952 mg L – isoleucine, 1904 mg L – Leucine, và 1144 mg L – Valine), uống khi đói.
Các thông số dược động học tính từ sự thay đổi nồng độ so với đường nền được trình bày trong bảng sau:
Thành phần |
Cmax (µg/mL) |
AUC (µg/giờ/mL) |
Tmax (giờ) |
T1/2 (giờ) |
L - Isoleucine |
30,982 ± 5,872 |
43,126 ± 9,884 |
0,677 ± 0,178 |
0,787 ± 0,305 |
L - Leucine |
58,531 ± 10,578 |
103,088 ± 19,671 |
0,688 ± 0,175 |
1,428 ± 0,243 |
L - Valine |
46,796 ± 8,332 |
92,495 ± 19,948 |
0,724 ± 0,173 |
1,832 ± 0,492 |
Phân bố
Các acid amin dùng đường uống nhanh chóng được phân bố và sử dụng như các acid amin nội sinh.
Hấp thu
Các acid amin trong công thức được hấp thu qua chất vận chuyển của nó ở ruột non.
Chuyển hóa
Các acid amin được gộp lại và sử dụng làm cơ chất cho phản ứng tổng hợp protein và các chất có hoạt tính sinh học khác. Mặt khác, các acid amin được khử nhóm amin, đi vào chu trình tricarboxylic acid (TCA), tân tạo glucose hoặc sinh tổng hợp các acid béo dưới dạng cơ chất mang năng lượng. Nitơ trong các acid amin phân hủy thành urê trong chu trình urê.
Thải trừ
Bộ khung carbon trong mỗi acid amin được phân hủy thành CO2 và nước. CO2 được đào thải qua quá trình hô hấp. Nitơ được bài tiết ra nước tiểu ở dạng urê hoặc ammoniac.
Cách dùng Thuốc Zetracare
Cách dùng
Uống thuốc sau ăn.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn đường uống là 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều bao gồm đau bụng, nôn và tiêu chảy. Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.
Nếu bạn dùng thuốc quá liều khuyến cáo, cần ngừng thuốc ngay. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để có cách xử trí chính xác. Gọi điện hoặc đến ngay trung tâm y tế gần nhất để điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.
Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều dưới 250 mg/kg không gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu đã xảy ra ở một số ít người bệnh dùng quá liều amoxicilin. Một số trường hợp tinh thể xuất hiện trong nước tiểu có thể dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau quá liều amoxicilin ở người lớn và trẻ em. Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ gặp phải tinh thể trong nước tiểu.
Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải thuốc. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Zetracare thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thận - tiết niệu: Tăng ure nito huyết, tăng creatinin huyết.
Gan mật: Tăng AST, ALT huyết, tăng bilirubin toàn phần.
Da và mô dưới da: Nổi ban, ngứa.
Các phản ứng phụ khác: Khó chịu, phù.
Tiêu hoá: Chướng bụng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, khó chịu ở bụng, đau bụng, nôn, chán ăn, ợ nóng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hoá: Khát, ợ hơi.
Không rõ tần suất
Các phản ứng phụ khác: Đỏ bừng mặt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Zetracare chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân dị ứng với thuốc hoặc các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa acid amin chuỗi nhánh bẩm sinh (có thể gây ra co giật hoặc rối loạn hô hấp ở những bệnh nhân bị siro niệu).
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân xơ gan tiến triển rõ rệt sau đây vì những bệnh nhân này có thể không đáp ứng với phác đồ dùng Zetracare.
Bệnh nhân hôn mê do bệnh não gan giai đoạn 3 trở lên về mức độ nghiêm trọng.
Bệnh nhân có nồng độ bilirubin toàn phần ≥ 3 mg/dl.
Bệnh nhân có chức năng tổng hợp protein của gan suy giảm rõ rệt.
Dùng thuốc cho người cao tuổi
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì chức năng sinh lý suy giảm và rối loạn chuyển hóa như: Tăng ammoniac huyết có thể tăng nặng khi dùng Zetracare.
Sử dụng thuốc cho trẻ em
Thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ em vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Độ an toàn khi dùng thuốc này cho phụ nữ có thai chưa được xác định. Do vậy, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Độ an toàn khi dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú chưa được xác định. Do vậy, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
Không có báo cáo về tương tác thuốc với các thuốc khác
Tương kỵ
Do chưa có nghiên cứu về tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30oC.