Chi tiết
CÔNG THỨC:
Tinidazol .................................. 500 mg
Tá dược vừa đủ ........................... 1 viên
(Tinh bột biến tính, microcrystalline cellulose M101, natri croscarmellose, PVP K30, magnesi stearat, aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt vàng).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
DƯỢC LỰC HỌC: Tinidazol là dẫn chất imidazol, có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp..Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA. Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Tinidazol được hấp thu hầu hết sau khi uống, thời gian bán thải là 12 - 14 giờ. Tinidazol được phân bố rộng rãi và nồng độ đạt được ở mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác trong cơ thể tương tự với nồng độ trong huyết tương, thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chỉ có 12% gắn vào protein huyết tương. Thuốc chưa chuyển hóa và các chất chuyển hóa của thuốc được bài tiết trong nước tiểu và một phần ít hơn trong phân.
CHỈ ĐỊNH:
Tinidazol thường phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp:
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
- Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Viêm loét lợi cấp.
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
- Nhiễm Giardia.
- Nhiễm amip ruột.
- Amip cư trú ở gan.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với tinidazol.
Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
THẬN TRỌNG: Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Tinidazol dễ dàng qua nhau thai, không dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ.
Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm giảm tác dụng điều trị.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Thường gặp: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng. Thay đổi vị giác nhất thời.
Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu. Tiêu chảy.
Hiếm gặp: Dị ứng, sốt. Giảm bạch cầu có hồi phục. Viêm miệng. Ngứa, phát ban. Đau khớp. Bệnh lý thần kinh ngoại biên. Nước tiểu sẫm màu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều tinidazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày. Có thể loại tinidazol dễ dàng bằng thẩm tách.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Uống trong hoặc sau bữa ăn.
Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật:
Người lớn uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí:
Người lớn ngày đầu uống 2 g, sau đó uống 1 g mỗi ngày hoặc 500 mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong 5 - 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng; đặc biệt ở một vài vị trí khó loại bỏ nhiễm khuẩn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu:
Người lớn uống liều duy nhất 2 g. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2 g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4 g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
Viêm loét lợi cấp:
Người lớn uống liều duy nhất 2 g.
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu:
- Người lớn uống liều duy nhất 2 g. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng).
- Trẻ em uống liều duy nhất 50 - 70 mg/ kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm Giardia:
- Người lớn uống liều duy nhất 2 g.
- Trẻ em uống liều duy nhất 50 - 75 mg/ kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm amip ở ruột:
- Người lớn uống liều duy nhất 2 g, trong 2 - 3 ngày.
- Trẻ em uống liều duy nhất 50 - 60 mg/ kg thể trọng mỗi ngày, trong 3 ngày liên tiếp.
Amip gan:
- Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 g đến 12 g, tùy theo mức độ tác hại của Entamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol. Khởi đầu uống 1,5 - 2 g, một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Đôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày.
- Trẻ em uống liều duy nhất 50 - 60 mg/ kg thể trọng mỗi ngày, trong 5 ngày liên tiếp.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS.