Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

VASTAREL MR

Thương hiệu: Les Laboratoires Servier Industrie Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 103173
Liên hệ

THÀNH PHẦN

Trimetazidine dihydrochloride 35 mg

CÔNG DỤNG

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

LIỀU DÙNG

Dùng đường uống.

Dùng mỗi lần một viên trimetazidin 35mg, hai lần mỗi ngày, nghĩa là một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, trong bữa ăn.

Hiệu quả của việc điều trị nên được đánh giá sau 3 tháng và trimetazidin nên được ngừng sử dụng nếu không có đáp ứng điều trị.

Quần thể đặc biệt

Bệnh nhân suy thận

Ở các bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30 - 60ml/phút), liều khuyến cáo là một viên 35mg vào buổi sáng, uống trong bữa sáng.

Bệnh nhân cao tuổi

Ở các bệnh nhân cao tuổi, nồng độ trimetazidin có thể tăng do sự suy giảm chức năng thận liên quan đến tuổi, ở các bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30 - 60ml/phút), liều khuyến cáo là một viên 35mg vào buổi sáng, uống trong bữa sáng.

Việc chỉnh liều ở các bệnh nhân cao tuổi cần được tiến hành thận trọng.

Quần thể bệnh nhi

Độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với trimetazidin hoặc với bất cứ tá dược nào.

- Bệnh parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.

- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).

TÁC DỤNG PHỤ

Cũng có thể xem các phản ứng bất lợi liên quan đến việc sử dụng trimetazidin trong mục “Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng”.

Bảng dưới đây bao gồm các phản ứng bất lợi từ các báo cáo tự nguyện và y văn.

Rất phổ biến (≥ 1/10);

Phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10);

Không phổ biến (≥ 1/1000 đến < 1/100);

Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000);

Rất hiếm gặp (< 1/10000);