Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Zestril 10Mg

Thương hiệu: Astra Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 103033
Liên hệ

Thuốc ‘Zestril 10mg’ Là gì?

Zestril được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn và tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu thận. Nó có thể được dùng một mình hoặc phối hợp với cáthuốc hạ huyết áp loại khác.


Thành phần của ‘Zestril 10mg’

  • Dược chất chính: Lisinopril

  • Loại thuốc: Tim mạch

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 10mg


Công dụng của ‘Zestril 10mg’

  • Zestril được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn và tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu thận. Nó có thể đươc dùng một mình hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp loại khác.

  • Zestril được chỉ định trong kiểm soát suy tim ứ huyết, hỗ trợ cho điều trị với thuốc lợi tiểu và, trong trường hơp thích hợp, hỗ trợ cho điều trị với digitalis.

  • Zestril chỉ định cho điều trị cho bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp, để ngăn ngừa sự phát triển tiếp sau đó của chứng suy thất trái hay suy tim và gia tăng khả năng sống còn. Bệnh nhân nên đươc áp dụng điều trị tiêu chuẩn được khuyến cáo thích hợp như thuốc ly giải huyết khối, aspirin và thuốc chẹn thụ thể beta.

  • Ở bệnh nhân tiểu đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân tiểu đường không phụ thuộc insulin có huyết áp cao vừa mới chớm mắc bệnh lý thận đặc trưng bởi vi albumin niệu, Zestril làm giảm tốc độ tiết albumin niệu.


Liều dùng của ‘Zestril 10mg’

Cách dùng

  • Vì sự hấp thụ của Zestril không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, có thể uống thuốc trước, trong, hay sau bữa ăn. Nên uống Zestril một lần duy nhất mỗi ngày.

  • Cũng giống như các thuốc dùng theo phác đồ mỗi ngày một lần, nên uống Zestril vào một thời điểm cố định trong ngày.

Liều dùng

  • Tăng HA khởi đầu: 10 mg/ngày; sau đó chỉnh liều theo đáp ứng, thông thường: 20-40 mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày.

  • Suy tim khởi đầu: 2,5 mg/ngày, liều duy trì 5-20 mg/ngày.

  • Bệnh nhân suy thận hoặc hẹp mạch thận độ lọc cầu thận 10-30 mL/phút: khởi đầu 5 mg/ngày, độ lọc cầu thận < 10 mL/phút: khởi đầu 2.5 mg/ngày.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu uống quá liều, thông báo ngay cho thầy thuốc hoặc đến cơ sở y tế gần nhất khi thấy các biểu hiện bất thường như đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn...

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.


Tác dụng phụ của ‘Zestril 10mg’

  • Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, tụt HA tư thế, ho, tiêu chảy, buồn nôn, rối loạn chức năng thận.

  • Ít gặp: Thay đổi khí sắc, dị cảm, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, ảo giác, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch não, hồi hộp, tim nhanh, hiện tượng Raynaud, viêm mũi, nôn, đau bụng, khó tiêu, nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh-mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản, bất lực, mệt mỏi, suy nhược.

  • Hiếm gặp: giảm haemoglobin, giảm hematocrit, lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác, khô miệng, urê huyết, suy thận cấp, nữ hóa tuyến vú, tăng bilirubin huyết thanh, giảm natri máu. Rất hiếm: suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn, hạ đường huyết, co thắt phế quản, viêm xoang. Viêm phế nang do dị ứng/viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, viêm tụy, phù mạch tại ruột, viêm tế bào gan hoặc viêm gan ứ mật, vàng da và suy gan, toát mồ hôi, bệnh pemphigus, hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng, u lympho giả trên da, thiểu niệu/vô niệu.


Lưu ý của ‘Zestril 10mg’

Thận trọng khi sử dụng

  • Hạ HA có triệu chứng dễ xảy ra nếu giảm thể tích tuần hoàn, suy tim. Nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch.

  • Không khuyến cáo sử dụng kết hợp aliskiren gây ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron do tăng nguy cơ hạ HA, tăng kali máu và thay đổi chức năng thận. Hẹp động mạch chủ và van 2 lá, bệnh lý cơ tim phì đại. Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc. Suy thận, gan. Quá mẫn/phù mạch. Tiền sử phù mạch không do ACEI. Thẩm phân máu với tốc độ thẩm phân cao. Đang ly trích protein tỷ trọng thấp. Đang điều trị giải mẫn cảm. Bệnh mạch máu tạo keo, ức chế miễn dịch, đang dùng allopurinol hoặc procainamid. Ho. Đại phẫu/gây mê bằng thuốc gây hạ HA. Đái tháo đường, dùng thuốc lợi tiểu giữ Kali, bổ sung Kali, thuốc tăng Kali huyết thanh.

  • Không kết hợp với Lithium.

  • Không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ & cho con bú.

  • Không dùng khi lái xe và vận hành máy.

Tương tác thuốc

Zestril tương tác với nhiều thuốc như: Các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác, thuốc chứa aliskiren; thuốc lợi tiểu, lợi tiểu giữ K, chất bổ sung K; lithium, NSAID, vàng dạng tiêm, chống trầm cảm ba vòng, chống loạn thần, gây mê, giống giao cảm, insulin & trị đái tháo đường dạng uống, thuốc hoạt hóa plasminogen mô, acid acetylsalicylic, thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn bêta, thuốc nhóm nitrate.


Quy cách

2 vỉ x 14 viên