Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

A.T Arginin 1000

Thương hiệu: An Thiên Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 114182
Liên hệ

A.T Arginin 

THÀNH PHẦN

Cho 1 ống 10ml:

Arginin hydroclorid..............1000mg

DƯỢC LỰC HỌC

Arginin là acid amin tham gia vào chu trình tạo ure đối với các bệnh nhân thiếu hụt enzym. Dùng arginin hydroclorid cho những bệnh nhân này nhằm khôi phục nồng độ arginin trong máu và và giúp ngăn ngừa sự dị hóa protein. Những sản phẩm trung gian của chu trình ure ít có độc tính và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với amoniac và tạo con đường chọn lọc cho quá trình đào thải nitrogen.

Arginin làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là tác dụng trực tiếp, lượng glucose giải phóng từ gan có liên quan trực tiếp với lượng acid amin hấp thu. Sự ly giải glycogen và sự phân tạo glucose cũng có thể là trung gian của quá trình arginin kích thích giải phóng glucagon

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Arginin hydroclorid hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Arginin hydroclorid kết hợp chặt chẽ với nhiều con đường sinh hóa. Acid amin được chuyển hóa qua gan tạo thành ornithin và ure bằng cách thủy phân nhóm gunadin dưới xúc tác của arginase. Arginin được lọc ở tiểu cầu thận và tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận. 

CHỈ ĐỊNH

Điều trị chứng tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu men carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamul tranferase, bệnh nhân tăng ammoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu

Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu, cải thiện khả năng luyện tập ở những bị bệnh tim mạch

Bổ sung dinh dưỡng người bị rối loạn chu trình ure như: tăng ammoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc. 

Bệnh nhân rối loạn chu trình ure kèm thiếu hụt enzym arginase.

THẬN TRỌNG

Khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng trong trường hợp bị tiểu đường hay chế độ ăn ít đường, lưu ý lượng đường trong thuốc.

Trong trường hợp tiêu chảy nên ngưng sử dụng thuốc.

Bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu do nồng độ kali huyết có thể tăng.

TÁC DỤNG PHỤ

Đau và trướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh chín đầu chi, tăng BUN, creatinin và creatinin huyết thanh.

Ban đỏ, sưng tay và mặt. Triệu chứng này sẽ giảm bớt nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin.

Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.

CÁCH DÙNG – LIỂU  DÙNG

Liều điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu men carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamul tranferase:

-Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần

-Trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày chia 3 – 4 lần

Liều điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng ammoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu:

- Trẻ sơ sinh: 100-175mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

- Trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi: 100-175mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

Liều điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu

- Người lớn: uống 3-6g/ngày

Liều điều trị hỗ trợ cải thiện khả năng luyện tập ở những bị bệnh tim mạch

- Người lớn: uống 6-21g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g

Liều bổ sung dinh dưỡng người bị rối loạn chu trình ure

- Người lớn: uống 3-20g/ngày tùy theo tình trạng bệnh

Được dùng bằng đường uống. Nên pha thuốc với 1 ít nước và uống cùng bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 30 ống x 10 ml 

BẢO QUẢN

Bảo quản nơi thoáng mát.

NHÀ SẢN XUẤT

Công ty cổ phẩn dược phẩm An Thiên