Adalat Retard
Thành phần
Một viên tác dụng chậm chứa
- Hoạt chất: 20mg nifedipine.
- Tá dược: Hypromellose, lactose monohydrate, macrogol 4000, magnesium stearate, tinh bột ngô, cellullose vi tinh thể, polysorbate 80, oxid sắt đỏ (E 172/C. I. 77491), titanium dioxide (E171/C.I. 77891).
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị bệnh mạch vành, cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức).
- Điều trị cao huyết áp.
Liều dùng
Liều lượng
Theo chừng mực có thể, liều điều trị cần gia giảm tùy theo nhu cầu từng bệnh nhân. Điều này phụ thuộc vào mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của mỗi bệnh nhân. Tùy theo bệnh cảnh lâm sàng mỗi bệnh nhân, liều căn bản phải được áp dụng tăng dần. Trừ phi được kê toa theo cách khác, hướng dẫn liều lượng sau được áp dụng cho người lớn:
Trong điều trị bệnh mạch vành
Cơn đau thắt ngực ồn định mạn tính (cơn đau thắt ngực khi gắng sức): 1 viên x 2 lần/ngày (2 x 20 mg/ngày).
Nếu cần phải dùng liều cao hơn, nên tăng liều dần cho đến tối đa 60 mg/ngày.
Nếu điều trị không có kết quả rõ rệt sau 14 ngày với Adalat retard nên chuyển sang dùng loại Adalat phóng thích nhanh (Nifedipine viên nang).
Trong điều trị cao huyết áp
1 viên x 2 lần/ngày (2 x 20 mg/ngày)
Nếu cần phải dùng liều cao hơn, nên tăng liều dần cho đến tối đa 60 mg/ngày.
Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 hoặc thuốc cảm ứng CYP3A4 có thể đưa đến quyết định có hoặc không nên sử dụng Nifedipine.
Thời gian điều tri
Bác sĩ điều trị sẽ xác định thời gian sử dụng thuốc.
Do tác dụng hạ áp và chống thiếu máu cơ tim đáng kể, Adalat retard nên ngưng thuốc từ từ, đặc biệt khi dùng liều cao.
Cách dùng thuốc
- Dùng đường uống. Nên nuốt nguyên viên thuốc Adalat với một ít nước, không tùy thuộc vào bữa ăn. Không được nhai hay bẻ viên thuốc. Không uống đồng thời với nước ép bưởi.
- Thời gian giữa 2 lần dùng Nifedipine retard thường là 12h, không nên ít hơn 4h
Thông tin thêm trên những đối tượng đặc biệt
- Trẻ em và thanh thiếu niên: Độ an toàn và hiệu quả của Adalat retard trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được chứng minh.
- Người già: Dược động học của Adalat retard thay đổi ở người già nên cần liều nifedipine duy trì thấp hơn so với người trẻ tuổi.
- Bệnh nhân tổn thương gan: Với bệnh nhân có tổn thương chức năng gan, cần theo dõi chặt chẽ và trong những trường hợp nặng cần giảm liều.
- Bệnh nhân tổn thương thận: Theo dữ liệu nghiên cứu dược động học, không cần chỉnh liều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không được sử dụng Adalat retard trong những trường hợp có tiền căn mẫn cảm với nifedipine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nifedipine chống chỉ định cho phụ nữ có thai trước tuần thứ 20 của thai kỳ và trong thời gian cho con bú
- Adalat retard không được sử dụng trong những trường hợp choáng tim. Nifedipine không được dùng phối hợp với rifampicin vì có thể không đạt được nồng độ nifedipine hiệu quả trong huyết tương do hiện tượng cảm ứng enzyme.
Bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C (77°F).
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x10 viên.
Hạn dùng
36 tháng. Không được uống thuốc khi đã hết hạn sử dụng.