Điều trị cấp/mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng thoái hóa khớp (viêm xương khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, và viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp). Điều trị các cơn đau cấp tính, bao gồm đau bụng kinh nguyên phát.
Dược chất chính: Etoricoxib
Dạng thuốc hàm lượng: Viên nén-120mg
Điều trị cấp/mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng thoái hóa khớp (viêm xương khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, và viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp). Điều trị các cơn đau cấp tính, bao gồm đau bụng kinh nguyên phát.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xương khớp: Người lớn dùng 60 mg một lần mỗi ngày;
Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày. Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp: Người lớn dùng 90 mg một lần mỗi ngày;
Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh gút cấp tính: Người lớn dùng 120 mg một lần mỗi ngày. Thời gian dùng tối đa là 8 ngày;
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc trạm y tế gần nhất
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Giống như tất cả các loại thuốc, etoricoxib có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều có. Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào sau đây, bạn nên dừng Etoricoxib và nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức:
Mắc phản ứng dị ứng bao gồm các vấn đề về da như viêm loét hoặc phồng rộp, hoặc sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng khi sử dụng
Dị ứng với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), bao gồm cả aspirin và các thuốc ức chế COX-2;
Loét dạ dày hoặc chảy máu ở dạ dày hoặc ruột;
Bệnh gan nghiêm trọng;
Mất nước ví dụ như một cơn nôn mửa kéo dài hoặc tiêu chảy;
Tiền sử suy tim, hay bất kỳ hình thức khác của bệnh tim;
Tiền sử huyết áp cao. Thuốc etoricoxib có thể làm tăng huyết áp ở một số người, đặc biệt là ở liều cao. Khi đó, bác sĩ sẽ phải kiểm tra huyết áp của bạn thường xuyên;
Đang được điều trị vì nhiễm trùng – Thuốc này có thể che lấp triệu chứng sốt trong khi sốt thông thường là một dấu hiệu giúp bạn phát hiện nhiễm trùng;
Người cao tuổi;
Bệnh tiểu đường, cholesterol cao hay là người hút thuốc – Sử dụng thuốc này có thể làm tăng nguy cơ bệnh tim.
Bệnh thận nghiêm trọng;
Mang thai hoặc đang cho con bú;
Dưới 16 tuổi;
Viêm đường ruột, chẳng hạn như bệnh crohn, viêm loét đại tràng hoặc tá tràng;
Tương tác thuốc
Thuốc loãng máu (chống đông) chẳng hạn như warfarin; Rifampicin (kháng sinh); Methotrexate (một loại thuốc dùng để ức chế hệ thống miễn dịch, và thường được sử dụng trong bệnh viêm khớp dạng thấp);
Thuốc giúp kiểm soát huyết áp và suy tim gọi là thuốc ức chế ace và thuốc chẹn thụ thể angiotensin, ví dụ enalapril và ramipril, losartan và valsartan;
Lithium (một loại thuốc dùng để điều trị một số bệnh trầm cảm);
Thuốc lợi tiểu (thuốc nước);
Ciclosporin hoặc tacrolimus (thuốc chống thải ghép, dùng để ức chế hệ thống miễn dịch);
Digoxin (một loại thuốc cho suy tim và loạn nhịp tim);
Minoxidil (một loại thuốc dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp);
Salbutamol dạng viên nén hoặc dạng dung dịch uống (một loại thuốc cho bệnh hen suyễn);
Thuốc tránh thai;
Liệu pháp thay thế: Aspirin
3 Vỉ x 10 Viên