Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Arcoxia 60Mg 30 Viên

Thương hiệu: Msd Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 9317935242452
Liên hệ

Thuốc ‘Arcoxia 60mg 30 Viên’ Là gì?

Arcoxia được dùng để điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp, điều trị viêm cột sống dính khớp, điều trị viêm khớp thống phong cấp tính, diảm đau cấp tính và mãn tính và điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát.


Thành phần của ‘Arcoxia 60mg 30 Viên’

  • Dược chất chính: Etoricoxib

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 60 mg


Công dụng của ‘Arcoxia 60mg 30 Viên’

Arcoxia được dùng để điều trị:

  • Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp

  • Điều trị viêm cột sống dính khớp

  • Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính

  • Giảm đau cấp tính và mãn tính

  • Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát


Liều dùng của ‘Arcoxia 60mg 30 Viên’

Cách dùng

Arcoxia được dùng bằng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng

Viêm khớp:

  • Viêm xương khớp: Liều đề nghị là 30 mg hoặc 60 mg ngày 1 lần.

  • Viêm đa khớp dạng thấp: Liều đề nghị là 90 mg ngày 1 lần.

  • Viêm cột sống dính khớp: Liều đề nghị là 90 mg ngày 1 lần.

  • Viêm khớp thống phong cấp tính: Liều đề nghị là 120 mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng ARCOXIA 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.

Giảm đau:

  • Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát: Liều đề nghị là 120 mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng ARCOXIA 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.

  • Đau mạn tính: Liều đề nghị là 60 mg ngày 1 lần.

Các liều cao hơn liều đề nghị cho mỗi chỉ định trên vẫn không làm tăng thêm hiệu lực của thuốc hoặc vẫn chưa được nghiên cứu. Do đó:

  • Liều dùng trong viêm xương khớp không vượt quá 60 mg mỗi ngày.

  • Liều dùng trong viêm đa khớp dạng thấp không vượt quá 90 mg mỗi ngày.

  • Liều dùng trong viêm cột sống dính khớp không được vượt quá 90 mg mỗi ngày.

  • Liều dùng trong bệnh thống phong cấp tính không được vượt quá 120 mg ngày 1 lần.

  • Liều dùng trong đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát không được vượt quá 120 mg/ngày.

  • Liều dùng trong đau mạn tính không được vượt quá 60 mg mỗi ngày.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu uống quá liều, thông báo ngay cho thầy thuốc hoặc đến cơ sở y tế gần nhất khi thấy các biểu hiện bất thường như đau đầu, chóng mặt, đau bụng, buồn nôn, nôn ra máu, đi ngoài phân đen...

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.


Tác dụng phụ của ‘Arcoxia 60mg 30 Viên’

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali huyết.

  • Rối loạn tâm thần: lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn.

  • Rối loạn hệ thần kinh: rối loạn vị giác, ngủ gà.

  • Rối loạn thị giác: nhìn mờ.

  • Rối loạn tim: suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.

  • Rối loạn mạch máu: cơn tăng huyết áp kịch phát.

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: co thắt phế quản.

  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết (chủ yếu ở bệnh nhân cao tuổi), nôn, tiêu chảy.

  • Rối loạn gan mật: viêm gan, chứng vàng da.

  • Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay.


Lưu ý của ‘Arcoxia 60mg 30 Viên’

Thận trọng khi sử dụng

  • Những thử nghiệm lâm sàng gợi ý nhóm thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có thể kèm theo tăng nguy cơ các biến cố do huyết khối (đặc biệt là nhồi máu cơ tim và đột quỵ), so với placebo và vài thuốc kháng viêm không steroid (naproxen). Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX-2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất càng tốt và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ nhu cầu về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.

  • Chỉ nên dùng etoricoxib sau khi cân nhắc cẩn thận ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ rõ rệt về biến cố tim mạch (như tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc).

  • Các chất ức chế chọn lọc COX-2 không phải là chất thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng lên tiểu cầu. Do etoricoxib là thành viên trong nhóm thuốc này, không có tác dụng ức chế sự kết tụ tiểu cầu, nên không được ngưng các thuốc kháng tiểu cầu.

  • Nguy cơ có các tác dụng bất lợi ở dạ dày-ruột (loét dạ dày-ruột hoặc các biến chứng khác ở dạ dày-ruột) tăng thêm khi dùng etoricoxib, các chất ức chế chọn lọc COX-2 khác và thuốc kháng viêm viêm không steroid (NSAIDs) khác cùng lúc với acid acetylsalicylic (thậm chí với liều thấp). Sự khác biệt tương đối về tính an toàn ở dạ dày-ruột giữa phác đồ dùng các chất ức chế chọn lọc COX-2 + acid acetylsalicylic so với dùng NSAIDs + acid acetylsalicylic chưa được đánh giá đầy đủ trong những thử nghiệm lâm sàng dài hạn.

  • Không khuyến cáo dùng trị liệu ARCOXIA cho bệnh nhân có bệnh thận tiến triển nặng. Kinh nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine ước lượng < 30 mL/phút rất hạn chế. Nếu phải khởi đầu trị liệu ARCOXIA cho những bệnh nhân này, nên giám sát chức năng thận của bệnh nhân chặt chẽ.

  • Sử dụng ở trẻ em: Chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả của etoricoxib ở bệnh nhân trẻ em.

  • Sử dụng ở người lớn tuổi: Dược động học của thuốc ở người cao tuổi (≥ 65 tuổi) tương tự như ở người trẻ tuổi. Trong thử nghiệm lâm sàng, tỷ lệ tác dụng bất lợi cao hơn ở bệnh nhân cao tuổi khi so với bệnh nhân trẻ tuổi hơn; những khác biệt tương đối giữa nhóm etoricoxib và các nhóm chứng đều giống nhau ở người cao tuổi và người trẻ tuổi. Không thể loại trừ sự nhạy cảm nhiều hơn ở một số người lớn tuổi hơn.

  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không có thông tin nào gợi ý ARCOXIA tác động lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy khi bệnh nhân đang dùng thuốc.

  • Sử dụng ở phụ nữ mang thai: Như các thuốc khác có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, nên tránh dùng ARCOXIA trong những tháng cuối của thai kỳ vì có thể gây đóng sớm ống động mạch.

  • Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Etoricoxib được bài tiết trong sữa chuột mẹ. Vẫn chưa biết rõ thuốc này có bài tiết vào sữa người hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa người và vì các tác dụng phụ của những thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể xảy ra ở trẻ nhỏ bú mẹ, nên tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ mà quyết định hoặc ngưng bú mẹ hoặc ngưng dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Warfarin: ở đối tượng ổn định với trị liệu warfarin mãn tính, phác đồ ARCOXIA 120 mg mỗi ngày thường liên kết với tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin (International Normalized Ratio-INR). Nên kiểm tra thường qui các giá trị INR khi bắt đầu hoặc thay đổi điều trị với ARCOXIA, đặc biệt là trong vài ngày đầu ở bệnh nhân dùng warfarin hoặc các thuốc tương tự.

  • Rifampin: dùng ARCOXIA cùng lúc với rifampin, một chất gây cảm ứng mạnh sự chuyển hóa qua gan đã làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) biểu diễn nồng độ etoricoxib trong huyết tương. Nên tính đến sự tương tác này khi dùng ARCOXIA cùng lúc với rifampin.

  • Methotrexate: có 2 thử nghiệm nghiên cứu tác động của ARCOXIA liều 60, 90 hoặc 120 mg dùng ngày 1 lần trong 7 ngày ở bệnh nhân đang dùng methotrexate liều 7,5-20 mg tuần 1 lần để điều trị viêm đa khớp dạng thấp. ARCOXIA liều 60 và 90 mg không ảnh hưởng đến nồng độ methotrexate trong huyết tương (đánh giá qua AUC) hoặc sự thanh thải thuốc qua thận. Trong 1 thử nghiệm, ARCOXIA 120 mg không tác động đến nồng độ methotrexate trong huyết tương (đánh giá qua AUC) hoặc sự thanh thải thuốc qua thận. Trong thử nghiệm còn lại, ARCOXIA 120 mg làm tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương đến 28% (đánh giá qua AUC) và làm giảm thanh thải methotrexate qua thận đến 13%. Nên giám sát khả năng gây độc liên quan đến methotrexate khi dùng ARCOXIA liều cao hơn 90 mg mỗi ngày và dùng trị liệu methotrexate cùng lúc.

  • Các thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc đối kháng angiotensin II (AIIAs):các báo cáo gợi ý NSAIDs bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE và thuốc đối kháng angiotensin II. Nên để ý đến sự tương tác này khi dùng ARCOXIA cùng lúc với các loại thuốc này. Ở một số bệnh nhân giảm chức năng thận (như bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân mất thể tích dịch tuần hoàn, bao gồm bệnh nhân dùng liệu pháp lợi tiểu) đang dùng các thuốc kháng viêm không steroid, bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX-2, việc dùng đồng thời các thuốc ức chế ACE hoặc đối kháng angiotensin II có thể làm chức năng thận càng xấu hơn, bao gồm khả năng suy thận cấp. Các tác động này thường có thể phục hồi. Do đó, nên cẩn thận khi phối hợp các thuốc, đặc biệt ở người cao tuổi.

  • Lithium: các báo cáo gợi ý NSAIDs không chọn lọc và thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương. Nên tính đến sự tương tác này khi cho bệnh nhân dùng ARCOXIA cùng lúc với lithium.

  • Aspirin: có thể dùng ARCOXIA cùng lúc với aspirin liều thấp để dự phòng bệnh tim mạch. Ở trạng thái bền vững, etoricoxib 120 mg ngày 1 lần không tác động lên hoạt tính kháng tiểu cầu của aspirin liều thấp (81 mg ngày 1 lần). Tuy nhiên, dùng aspirin liều thấp đồng thời với ARCOXIA làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác khi so với dùng ARCOXIA đơn trị liệu (xem Thận trọng lúc dùng).

  • Viên uống tránh thai: ARCOXIA 60 mg dùng cùng lúc với viên uống tránh thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol và 0,5-1 mg norethindrone trong 21 ngày đã làm tăng AUC0-24giờ của ethinyl estradiol ở trạng thái bền vững đến 37%. AUC0-24giờ của ethinyl estradiol ở trạng thái bền vững đã tăng đến 50-60% khi ARCOXIA 120 mg dùng cùng lúc hoặc cách 12 giờ với loại viên uống tránh thai này. Cần tính đến sự gia tăng nồng độ ethinyl estradiol khi chọn lựa loại viên uống tránh thai dùng chung với etoricoxib. Tăng tiếp xúc lượng ethinyl estradiol có thể làm tăng tỷ lệ các tác dụng bất lợi thường liên kết với dùng các viên uống tránh thai (như các biến cố huyết khối tắc tĩnh mạch ở phụ nữ có nguy cơ).


Quy cách

3 Vỉ x 10 Viên