Hoạt chất: Bào tử kháng đa kháng sinh Bacillus clausii 1.109 – 2.109 CFU
Tá dược vừa đủ 1 gói (Magnesium stearate, maltodextrin).
– Điều trị và phòng ngừa rối loạn vi sinh đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh.
– Điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vi sinh đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.
– Rối loạn tiêu hóa cấp và mạn tính ở trẻ em do nhiễm độc hoặc rối loạn vi sinh đường ruột và kém hấp thu vitamin.
- Người lớn: 2 - 3 gói/ngày.
- Trẻ em: 1 - 2 gói/ngày hoặc theo chỉ định của bác sỹ.
Uống thuốc cách nhau khoảng 3 – 4 giờ, hòa thuốc với nước uống được. Có thể pha thêm đường vào nước hoặc uống thuốc với sữa, nước trà, nước cam.
- Quá liều
– Chưa có báo cáo về quá liều khi dùng Bacillus clausii.
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng
Khi đang điều trị thuốc kháng sinh, phải uống ENTEROBELLA xen kẽ vào giữa hai liều dùng kháng sinh để tránh giảm tác dụng của thuốc.
- Thai kỳ và cho con bú
Có thể sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.
ENTEROBELLA chứa các bào tử Bacillus clausii bình thường sinh sống tại ruột mà không sinh bệnh. Bacillus clausii tồn tại trong sản phẩm ở trạng thái bào tử, nhờ vậy khi uống vào dạ dày nó không bị acid cũng như các men tiêu hóa ở dịch vị phá hủy, vào ống tiêu hóa và chuyển thành thể hoạt động giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, sau khi sử dụng kháng sinh, nhất là kháng sinh phổ rộng. Đồng thời cũng góp phần khôi phục hệ vi sinh đường ruột đã bị thay đổi do nhiều nguồn gốc. Bacillus clausii có khả năng sản xuất một số vitamin, đặc biệt vitamin nhóm B, góp phần bổ sung vitamin thiếu hụt do việc dùng thuốc kháng sinh và hóa trị. Bacillus clausii giúp ENTEROBELLA có tính kháng nguyên không đặc hiệu và tác dụng giải độc gắn liền với các hoạt động chuyển hóa của Bacillus clausii. ENTEROBELLA đề kháng với các kháng sinh: penicillins, cephalosporins, tetracyclines, macrolides, aminoglycosides, novobiocin, chloramphenicol, thiamphenicol, lincomycin, isoniazid, cycloserine, rifampicin, acid nalidixic và acid pipemidic. Vì vậy tốt nhất nên uống xen kẽ vào giữa hai liều dùng kháng sinh.
- Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thương hiệu
Hóa - Dược phẩm Mekophar.