Mỗi gói (5,0g) thành phẩm bột pha hỗn dịch uống Mezathin S chứa:
Thành phần |
Hàm lượng |
L-ornithin L-aspartat |
3,0 g |
Tá dược vừa đủ 1 gói: Microcrystallin cellulose (Avicel CL-611), lactose, aspartam, vanilin, colloidal silicon dioxid.
Thuốc Mezathin S được chỉ định trong trường hợp:
Tăng cường giải độc amoniac nhờ tăng tổng hợp urê ở gan. Giải độc amoniac trong các mô ở ngoài gan.
Điều trị các rối loạn đồng thời hoặc thứ phát trong các trường hợp suy giảm chức năng gan như xơ gan với các triệu chứng tiềm ẩn và rõ rệt của bệnh hôn mê gan.
- Cách dùng
Hòa 1 gói thuốc vào một lượng nước thích hợp, uống sau bữa ăn.
- Liều dùng
1-2 gói/lần, có thể lên tới 3 lần/ngày.
Không dùng thuốc cho trẻ em.
- Quá liều
Triệu chứng: Các dấu hiệu ngộ độc chưa được quan sát thấy khi dùng quá liều L-ornithin L-aspartat.
Xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng.
Mezathin S chống chỉ định trong trường hợp:
Người mẫn cảm với L-ornithin L-aspartat hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng: Trường hợp creatinin trong huyết thanh vượt quá 3mg/100ml cần hết sức thận trọng khi dùng.
- Thường gặp, ADR > 1/100: Chưa có báo cáo.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, chướng hơi, tiêu chảy.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Chưa có báo cáo.
- Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000: Xương khớp: Đau xương khớp.
- Tần số chưa biết: Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phù mạch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Tác dụng phụ thường thoáng qua, thường hết khi ngừng dùng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng
- Phụ nữ mang thai và cho con bú Thời kỳ mang thai Chưa có tài liệu về độ an toàn cho phụ nữ mang thai nên cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích điều trị và lợi ích điều trị. Thời kỳ cho con bú Chưa có tài liệu chứng minh L-ornithin L-aspartat có vào sữa mẹ hay không nên cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú, cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích điều trị. - Khả năng lái xe và vận hành máy móc Do các triệu chứng của bệnh và việc dùng thuốc này có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng này. - Tương tác thuốc Chưa có tài liệu báo cáo. |
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu: L-ornithin L-aspartat được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa khoảng 80% và chuyển thành 2 acid amin là ornithin và aspartat.
Phân bố: Chưa có báo cáo về sự phân bố của L-ornithin L-aspartat trong cơ thể.
Chuyển hóa và thải trừ: Thời gian bán thải của 2 acid amin ngắn, khoảng 0,3 - 0,4 giờ. Một phần aspartat không chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
L-ornithin L-aspartat là sự kết hợp 2 amino acid quan trọng trong chu trình chuyển hóa của gan. Tăng khả năng giải độc của gan, cải thiện cân bằng năng lượng. Tác dụng tốt trong suy chức năng gan, thúc đẩy tái tạo tế bào gan.
L-ornithin L-aspartat kích thích sự sản xuất acid uric trong chu trình urê ở gan và kích thích việc sản xuất glutamin làm giảm thiểu nồng độ amoniac.
Ornithin vào trong chu kỳ urê và chuyển amoniac độc thành urê không độc và được thải trừ qua thận, do đó giúp gan thực hiện chức năng bình thường. Quá trình này làm giảm nồng độ amoni trong máu và do đó cải thiện các triệu chứng buồn nôn và nôn.
Aspartat là một thành phần thiết yếu của chu trình acid citric, giải phóng năng lượng dưới dạng ATP. Năng lượng giải phóng được sử dụng để tái tạo các tế bào bị tổn tương. Cơ chế này giúp gan hồi phục chức năng trao đổi chất bình thường và cải thiện các triệu chứng suy nhược chung.
- Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Quy cách đóng gói
Hộp 10 gói x 5g.
- Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Dược phẩm Hà Tây.