NHÀ SẢN XUẤT
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 3
THÀNH PHẦN
Tên | Hàm lượng |
---|---|
Cloramphenicol |
CHỈ ĐỊNH
- Những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, viêm màng não và những nhiễm khuẩn khác do Haemophilus influenzae khi các kháng sinh aminopenicilin, gentamicin và một số cephalosporin thế hệ 3 không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.- Nhiễm khuẩn do Rickettsia khi không thể dùng tetracyclin.Đặc tính dược lực học:- Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao.- Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm như Rickettsia, Chlamydia bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Cloramphenicol cũng ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nhanh của động vật có vú.- Cloramphenicol có thể gây ức chế tuỷ xương và có thể không hồi phục được. Cloramphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng toàn thân trước khi kháng nguyên kích thích cơ thể. Cloramphenicol không có tác dụng đối với nấm.Đặc tính dược động học:- Cloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. ở người lớn khoẻ mạnh, sau khi uống liều 1 g Cloramphenicol, nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình đạt khoảng 11 microgam/ml trong vòng 1 đến 3 giờ. ở người lớn khoẻ mạnh uống liều 1 g cloramphenicol, cứ 6 giờ 1 lần, tổng cộng 8 liều, nồng độ đỉnh huyết tương trung bình đạt khoảng 18 microgam/ml sau liều thứ 5 và trung bình đạt 8-14 microgam/ml trong 48 giờ.- Cloramphenicol phân bố rộng khắp trong phần lớn mô cơ thể và dịch, nồng độ cao nhất ở trong gan và thận.- Nửa đời huyết tương của cloramphenicol ở người lớn có chức năng gan và thận bình thường là 1,5 - 4,1 giờ. Nửa đời huyết tương của cloramphenicol kéo dài ở người bệnh có chức năng gan suy giảm. ở người bệnh có chức năng thận suy giảm, nửa đời huyết tương của cloramphenicol kéo dài không đáng kể.
Nhiễm trùng phần trước của mắt, mí & lệ đạo.Phòng ngừa nhiễm trùng trước & sau mổ, bỏng hóa chất & các loại bỏng khác.Đau mắt hột&zonamắt.Bơm rửa hệ thống dẫn lưu nước mắt với mục đích điều trị hay phòng ngừa.