1 Thành phần
Thành phần của thuốc Crutit 500mg bao gồm:
Clarithromycin hàm lượng 500mg.
Tá dược vừa đủ 500mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Crutit 500mg
2.1 Tác dụng của thuốc Crutit 500mg
Clarithromycin là kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh macrolid với phổ hoạt tính là những vi khuẩn nhạy cảm với nhóm này bao gồm:
Vi khuẩn nhóm gram dương: Staphylococcus aureus (Tụ cầu vàng), S. pneumoniae (Phế cầu khuẩn) và S. pyogenes (Liên cầu khuẩn sinh mủ).
Vi khuẩn nhóm hiếu khí gram âm: H. parainfluenzae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis.
Nhiều vi khuẩn nhóm kỵ khí.
Một số vi khuẩn nhóm mycobacteria.
Một số sinh vật khác: Mycoplasma, Toxoplasma, Borrelia, Ureaplasma, Chlamydia.
Các vi khuẩn nhóm hiếu khí khác: C. pneumoniae, M. pneumoniae.
Tùy vào khuẩn gây bệnh và nồng độ của thuốc quy định tác dụng của Clarithromycin nhưng đa số là có tác dụng kìm khuẩn.
2.2 Dược động học
Clarithromycin bước đầu chuyển hóa sang 14-OH clarithromycin với hoạt tính và khả năng hiệp đồng với hợp chất gốc của nó. Đặc thù của nhóm macrolit, sau khi thâm nhập qua thành tế bào của vi khuẩn rồi liên kết thuận nghịch với vùng V của RNA ribosome 23S của tiểu đơn vị 50S của ribosome từ đó ngăn cản quá trình chuyển vị của aminoacyl transfer-RNA đồng thời tổng hợp polypeptide. Cùng với đó, Clarithromycin ức chế isoenzyme CYP3A4 tại microsome gan + P-glycoprotein, đây là chất có tham gia bơm đẩy thuốc dựa vào năng lượng.
Clarithromycin được hấp thu tốt và ổn định với acid, đặc biệt không ảnh hưởng bởi thức ăn.
Tỷ lệ liên kết với protein của Clarithromycin sấp xỉ 70%.
Clarithromycin chuyển hoá tại gan nhờ CYP3A4 nên hay xảy ra nhiều tương tác thuốc.
Cứ 12h uống 250 mg một lần có khoảng 20% liều dùng bài tiết qua đường nước tiểu dạng clarithromycin còn đối với hàm lượng viên 500 mg, tỷ lệ bài tiết qua nước tiều tăng lên 30%.
Clarithromycin có chu kỳ bán rã là 3-4h.[1].
2.3 Chỉ định thuốc Crutit 500mg
Nhiễm khuẩn hô hấp trên: Viêm amiđan, viêm xoang cấp, viêm tai giữa,...
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: viêm phổi gây ra do Mycoplasma pneumoniae & Legionella, viêm phế quản mạn có đợt cấp,..
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Bệnh bạch hầu, nhiễm khuẩn cơ hội gây ra bởi Mycobacterium, giai đoạn đầu của ho gà.
Phối hợp để tiêu diệt Helicobacter pylori gây ra bệnh lý loét dạ dày tá tràng.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Crutit 500mg
3.1 Liều dùng thuốc Crutit 500mg
Người lớn |
Liều thường dùng là 250 mg (½ viên)/lần x 2 lần/ngày trong 7 ngày, hoặc 500mg (1 viên)/lần/ngày dạng phóng thích có điều chỉnh. Nặng có thể tăng liều lên 500mg (1 viên)/lần x 2 lần/ ngày hoặc 1000mg (2 viên)/lần/ngày dạng phóng thích có điều chỉnh và kéo dài liên tiếp 14 ngày. |
Trẻ em > 12 tuổi |
Liều dùng như người lớn. |
Trẻ em < 12 tuổi |
Sử dụng thuốc dạng nhũ tương dành cho bệnh nhi: Liều hàng ngày đối với trẻ em là 7,5 mg/kg/lần x 2 lần/ ngày cho tới liều tối đa 500 mg. Thời gian điều trị thường là 7-10 ngày tùy theo chủng gây bệnh và bệnh nặng hay nhẹ. Điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn phải ít nhất 10 ngày. Huyền dịch đã chuẩn bị có thể dùng kèm hoặc không kèm với bữa ăn, và uống cùng với sữa. |
Diệt trừ H. pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng |
Người lớn: Liều clarithromycin thường dùng là 500mg (1 viên)/lần x 2 lần/ ngày trong 7 ngày liên tiếp kết hợp Omeprazole 40 mg/lần x 2 lần/ ngày. |
Người già |
Liều dùng như người lớn. |
Suy thận |
Không cần chỉnh liều trừ suy thận nặng: liều 250mg/lần/ngày hoặc 250mg/ngày chia 2 lần/ngày |
3.2 Cách sử dụng thuốc Crutit 500mg
Uống thuốc cùng với nước lọc để dễ uống. Sử dụng trước, sau hoặc trong bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân bị mẫn cảm với kháng sinh nhóm macrolid.
Chống chỉ định tuyệt đối khi dùng chung terfenadin, với các bệnh lý đặc biệt như nhịp tim chậm, thiếu máu cơ tim cục bộ, loạn nhịp tim, khoảng Q - T kéo dài, mất cân bằng điện giải.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100) |
Rối loạn tiêu hóa với tần suất 5% ở người trẻ. Phản ứng dị ứng: mày đay, phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson. Viêm đại tràng màng giả nhẹ đến nguy hiểm tính mạng. Toàn thân: Phản ứng di ứng như phát ban, ngứa, mày đay, kích thích. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) |
Tiêu hóa: ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn. Gan: Chỉ số chức năng gan bất thường, tăng bilirubin huyết thanh kèm biểu hiện vàng da, tăng bạch cầu ưa eosin, sốt phát ban. Thính giác: bị điếc khi sử dụng liều cao, thần kinh giác quan có thể hồi phục. |
6 Tương tác
Thuốc ngừa thai uống |
Không có tác dụng tương hỗ |
Thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống cytochrome P450 |
Làm tăng nồng độ những thuốc đó trong huyết thanh có thể gây độ tính tiềm tàng. |
Warfarin |
Tăng hiệu lực những tác dụng của warfarin |
Digoxin |
Tăng hiệu quả của Digoxin.[2]. |
Carbamazepine |
Làm tăng hiệu lực của carbamazepine do làm giảm tốc độ bài tiết |
Terfenadine |
Thay đổi chuyển hóa terfenadine, làm tăng nồng độ của terfenadine đi kèm rối loạn nhịp tim. |
ZIdovudine với người lớn bị nhiễm HIV |
Làm giảm nồng độ zidovudine ở trạng thái bền. |
Omeprazole, Maalox hoặc Ranitidine |
Nồng độ clarithromycin trong huyết tương tăng. (với Omeprazole thì cả 2 đều tăng nồng độ trong huyết tương) |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Crutit 500mg
Sử dụng clarithromycin lâu dài và lập lại có thể xảy ra tình trạng bội nhiễm do sự phát triển nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy với thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên ngưng clarithromycin và tiến hành trị liệu thích hợp.
Trên một số ít người, vi khuẩn H. pylori có thể trở nên đề kháng clarithromycin.
Giống như những kháng sinh macrolide khác, việc sử dụng clarithromycin ở những bệnh nhân uống đồng thời với những thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống sắc tố tế bào P450 có thể làm tăng nồng độ những thuốc đó trong huyết thanh.
Suy giảm chức năng thận, gan.
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Trong thời gian mang thai, chỉ dùng clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi thật cẩn thận.
Cần thận trọng khi cho người cho con bú dùng clarithromycin.
7.3 Xử trí khi quá liều
Sử dụng Clarithromycin quá liều sẽ xuất hiện các triệu chứng: buồn nôn, nôn ói, đau bụng, tiêu chảy…
Ngừng sử dụng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhà để rửa dạ dày và kết hợp điều trị hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (< 30 độ C).
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm với trẻ nhỏ.
Sử dụng thuốc chỉ khi còn hạn sử dụng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22063-19.
Nhà sản xuất: S.C. Antibiotice S.A.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.