Thuốc ‘Diflucan 150mg’ Là gì?
Diflucan 150mg điều trị nhiễm Candida âm đạo cấp tính & tái phát. Nấm da (nấm chân, nấm thân, nấm bẹn, nấm Candida da). Lang ben. Nấm móng
Thành phần của ‘Diflucan 150mg’
- Dược chất chính: Fluconazole 150mg.
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang, 150mg
Công dụng của ‘Diflucan 150mg’
- Nhiễm Candida âm đạo cấp tính & tái phát.
- Nấm da (nấm chân, nấm thân, nấm bẹn, nấm Candida da)
- Lang ben
- Nấm móng
- Ðiều trị và phòng ngừa nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân bị bệnh ác tính, AIDS.
Liều dùng của ‘Diflucan 150mg’
Cách dùng
Dùng uống
Liều dùng
- Nhiễm Candida âm đạo cấp liều duy nhất 150 mg; trong trường hợp hay tái phát: 150 mg mỗi tháng trong 4-12 tháng.
- Nấm da (nấm chân, nấm thân, nấm bẹn, nấm Candida da): 150 mg x 1 lần/tuần trong 2-4 tuần; nấm chân có thể phải điều trị đến 6 tuần.
- Lang ben: 300 mg x 1 lần/tuần trong 2-3 tuần.
- Nấm móng: 150 mg x 1 lần/tuần trong 3-6 tháng với nấm móng tay và 6-12 tháng với nấm móng chân.
Quá liều và xử trí
- Một trường hợp quá liều với fluconazole đã được báo cáo. Một bệnh nhân 42 tuổi nhiễm HIV bị ảo giác và có những hành vi dạng hoang tưởng sau khi dùng 8200 mg fluconazole. Bệnh nhân được cho nhập viện và ổn định tình trạng sau 48 giờ.
- Khi có quá liều, có thể điều trị triệu chứng (cùng với các biện pháp hỗ trợ và rửa dạ dày nếu cần thiết).
- Fluconazole được đào thải mạnh trong nước tiểu. Tăng lợi tiểu áp lực có thể làm gia tăng tốc độ đào thải. Lọc máu trong vòng ba giờ có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương xuống khoảng 50%.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.
Tác dụng phụ của ‘Diflucan 150mg’
Nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, nổi mẩn da.
Lưu ý của ‘Diflucan 150mg’
Chống chỉ định
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc, với các hợp chất thuộc nhóm triazol.
Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân có chức năng gan bất thường trong quá trình điều trị Fluconazole nên được theo dõi sự phát triển của tổn thương gan. Ngưng sử dụng khi bệnh gan phát triển do fluconazole.
- Các bệnh nhân AIDS dễ bị các phản ứng da nghiêm trọng như tróc da, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử bì. Nên ngưng sử dụng và theo dõi chặt chẽ.
- Khi sử dụng đồng thời fluconazole liều <400 mg/ ngày với terfenadine nên được theo dõi cẩn thận.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông: fluconazole làm tăng thời gian prothrombin (12%) sau khi sử dụng warfarin. Thời gian prothrombin ở những bệnh nhân nhận thuốc chống đông loại coumarin nên được theo dõi cẩn thận.
- Benzodiazepin: điều trị đồng thời với fluconazole sẽ làm tăng các dấu hiệu tâm thần, nên xem xét để giảm liều benzodiazepine, và bệnh nhân phải được theo dõi một cách thích hợp .
- Cisapride: là chống chỉ định ở những bệnh nhân đang sử dụng fluconazole vì sẽ gây ra hiện tượng xoắn đỉnh.
- Cyclosporin: sử dụng fluconazole 200 mg/ ngày sẽ từ từ làm tăng nồng độ cyclosporin. Cần theo dõi nồng độ cyclosporin trong huyết tương ở những bệnh nhân được dùng đồng thời với fluconazole.
- Phenytoin, Rifabutin : Dùng đồng thời fluconazole và phenytoin hoặc rifabutin có thể làm tăng nồng độ phenytoin/ Rifabutin. Nếu cần thiết dùng đồng thời cả hai loại thuốc, mức độ phenytoin/ rifabutin nên được theo dõi và điều chỉnh liều lượng phenytoin/ rifabutin để duy trì nồng độ điều trị.
- Rifampicin: Dùng đồng thời fluconazole và rifampicin giảm 25% AUC và 20% thời gian bán thải fluconazole.
- Sulfonylurea: Fluconazole làm tăng hạ đường huyết của Sulfonylurea.
- Terfenadine: sử dụng đồng thời với fluconazole với liều ≥400 mg sẽ làm tăng khoảng QT.
Quy cách
1 Vỉ x 1 Viên