Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Thuốc kháng nấm Flagyl 250mg

Thương hiệu: Sanofi Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 103976
Liên hệ
Vận chuyển nhanh chóng
Vận chuyển nhanh chóng Ship toàn quốc 2-3 ngày. Ship hỏa tốc nội thành Hà Nội
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển 3-5 ngày
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0973978080 hoặc 0373978080 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

Công dụng

 (Chỉ định)

Điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí.

Liều dùng

Nhiễm amíp: Người lớn: 1,5g/ngày x 3 lần. Trẻ em: 30 - 40mg/kg/ngày x 3 lần. Trong trường hợp áp xe gan do amíp, dẫn lưu hoặc bơm mủ nên thực hiện kết hợp với điều trị metronidazol. Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày liên tiếp. 

Nhiễm Trichomonas: Phụ nữ (viêm niệu đạo và âm đạo do Trichomonas): điều trị 10 ngày khi phối hợp điều trị khác: 500mg/ngày x 2 lần. Phải đồng thời điều trị cho bạn tình. Nam giới (viêm niệu đạo do Trichomonas): 500mg/ngày x 2 lần trong 10 ngày. Nhiễm Giardia: Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 0.750g - 1g/ngày.Từ 6 đến 10 tuổi: 375mg/ngày. Từ 10 - 15 tuổi: 500mg/ngày, uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm hai lần, tốt nhất là uống trong bữa ăn trong 5 ngày liên tiếp. Viêm âm đạo không đặc hiệu: 1g/ngày x 2 lần, uống trong 7 ngày. Phải đồng thời điều trị cho bạn tình. Nhiễm vi khuẩn kỵ khí còn nhạy cảm: Người lớn: 1g - 1,5g/ngày. Trẻ em: 20 - 30mg/kg/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Dị ứng với metronidazol, với bất cứ tá dược nào của thuốc hoặc với những thuốc khác được bào chế với các dẫn chất imidazol.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nếu có lý do chính đáng phải dùng metronidazol lâu hơn thời gian điều trị được khuyến nghị, nên thường xuyên làm xét nghiệm huyết học, đặc biệt là số lượng bạch cầu, và bệnh nhân cần được theo dõi các phản ứng phụ như bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc trung ương (như dị cảm, thất điều, chóng mặt, co giật). Không được uống rượu trong thời gian điều trị và ít nhất là 24 giờ sau khi kết thúc điều trị. Nên thận trọng khi dùng metronidazol nếu có các bệnh hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng đang hoạt động hoặc mạn tính. Nên thận trọng khi dùng metronidazol cho bệnh nhân có bệnh lý não do suy gan.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Rối loạn dạ dày - ruột: đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Viêm niêm mạc miệng, thay đổi vị giác, chán ăn. 
  • Rối loạn hệ miễn dịch: phù mạch, sốc phản vệ. 
  • Rối loạn hệ thần kinh: bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên, nhức đầu, co giật, chóng mặt, viêm màng não vô trùng. 
  • Rối loạn tâm thần: triệu chứng loạn thần bao gồm lú lẫn và ảo giác, trạng thái trầm cảm.
  •  Rối loạn thị giác: rối loạn thị giác thoáng qua. Bệnh lý/viêm dây thần kinh thị giác.
  •  Rối loạn hệ hồng cầu và bạch cầu: một số rất hiếm trường hợp bị mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu đa nhân trung tính và giảm tiểu cầu. 
  • Rối loạn gan mật: Một số trường hợp tăng men gan, viêm gan tắc mật hay hỗn hợp và tổn thương tế bào gan, đôi lúc vàng da. 
  • Rối loạn ở da và mô dưới da: phát ban, ngứa, đỏ mặt, mề đay. Phát ban mụn mủ. Hội chứng Stevens Johnson, hoại tử thượng bì do độc tố.