Thuốc Fodoxim 100 được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 viên.
Sử dụng thuốc trong thời hạn 30 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh công ty Cổ phần Armephaco – Xí nghiệp dược phẩm 150 – Việt Nam.
– Thành phần: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim Proxetil- 100mg).
– Tá dược: Lactose, Natri Croscarmellose, Avicel 101, Povidon K29/32, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat, Talc, Hydroxy Propylmethyl Cellulose 15cp, Polyethylen Glycol 6000, Titan Dioxyd, Màu vàng Tartrazine, Màu đỏ Erythrosine vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.
Fodoxim 100 được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp:
– Nhiễm trùng phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng gây ra bởi Streptococcus Pseumoniae, Haemophilus Influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng Streptococcus Pseumoniae, Haemophilus Influenzae hoặc Moraxella Catarrhalis (không sinh ra beta-lactamase).
– Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam.
– Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus Pyogenes nhạy cảm.
Thuốc dùng theo đường uống.
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
– Viêm phế quản mạn hoặc nhiễm trùng phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng: Liều thường dùng 200mg/ lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 -14 ngày tương ứng với các bệnh kể trên.
– Viêm họng, viêm amidan do S.pynogenes: Liều thường dùng 100mg/ lần, cứ 12 giờ một lần, trong 5-10 ngày.
– Bệnh lậu niệu đạo: Dùng liều duy nhất 200mg, tiếp theo là điều trị bằng Doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
– Bệnh nhân bị quá mẫn với các Cephalosporin, Penicillin và các thành phần tá dược trong thuốc.
– Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh β-lactam.
Thường gặp, ADR >1/100:
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng màng giả.
– Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu.
– Da: Phát ban, nổi mề đay, ngứa.
– Niệu – sinh dục: Nhiễm nấm âm đạo.
Ít gặp, 1⁄100 >ADR >1⁄1000:
– Da: Ban đỏ đa dạng.
– Gan: Rối loạn enzym gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
– Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
– Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
– Hệ thần kinh trung ương: Tăng hoạt động bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt, hoa mắt.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Chưa có trường hợp dùng quá liều, điều trị bổ trợ khi quá liều xảy ra.
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.