Công dụng
(Chỉ định)Điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.
Điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.
Người lớn ≤ 65 tuổi và người cao tuổi (> 65 tuổi): 5 mg/ngày, uống vào buổi tối, duy trì trong 4-8 tuần.
Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
Khuyến cáo chỉ dành cho bệnh nhân ≤ 65 tuổi: Nếu biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân cho thấy đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng liều lên đến 10 mg/ngày nhưng cần cân nhắc trong khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân.
Trẻ em: Trẻ em ≥ 12 tuổi, đặc biệt trong trường hợp đau nửa đầu chưa được chẩn đoán xác định: 5 mg/ngày, uống vào buổi tối. Thời gian điều trị không quá 6 tháng. Trẻ em < 12 tuổi: không khuyến cáo sử dụng flunarizin cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với flunarizin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc
Có triệu chứng của bệnh Parkinson từ trước khi điều trị
Tiền sử có các triệu chứng ngoại tháp.
Bệnh trầm cảm hoặc tiền sử có hội chứng trầm cảm tái phát
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo. Cần theo dõi người bệnh thường xuyên, định kỳ, đặc biệt trong thời gian điều trị duy trì để phát hiện sớm các biểu hiện ngoại tháp, trầm cảm và ngừng điều trị kịp thời.
Một số trường hợp mệt mỏi với mức độ nặng tăng dần đã được ghi nhận khi sử dụng flunarizin. Nếu tình trạng này xảy ra, cần ngừng điều trị với flunarizin.
Có thể gây hoa mắt chóng mặt và buồn ngủ, không nên dùng cho những bệnh nhân làm các công việc như vận hành lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Không dùng cho phụ nữ có thai, không nên sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú.
Điều trị bằng flunarizin có thể làm các triệu chứng ngoại tháp nặng lên, xuất hiện triệu chứng trầm cảm, làm bộc lộ bệnh Parkinson, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ cao ví dụ như bệnh nhân lớn tuổi. Do vậy cần thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân này.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lớn tuổi và cho bệnh nhân suy chức năng thận. Nên kiểm tra chức năng gan và chức năng thận khi điều trị kéo dài.
Không dùng cho bệnh nhân bị rối loạn di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactose, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất thường gặp: Tăng cân
Thường gặp: Viêm mũi. Tăng cảm giác thèm ăn. Trầm cảm, mất ngủ. Ngủ gà. Táo bón, khó chịu ở dạ dày, buồn nôn. Đau cơ. Kinh nguyệt bất thường, đau vú. Mệt mỏi
Ít gặp: Triệu chứng trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, thờ ơ, lo lắng. Bất thường trong phối hợp, mất phương hướng, thờ ơ, dị cảm, bồn chồn, uể oải, ù tai, vẹo cổ. Đánh trống ngực. Hạ huyết áp. Tắc ruột, khô miệng, rối loạn tiêu hóa. Tăng tiết mồ hôi. Co thắt cơ, co giật cơ. Rong kinh, rối loạn kinh nguyệt, ít kinh nguyệt, phì đại vú; giảm khả năng tình dục. Phù toàn thân, phù ngoại biên, suy nhược
Không biết tần suất: Bồn chồn, chậm vận động, cứng cơ bánh răng, rối loạn vận động, rối loạn ngoại tháp, Parkinson, an thần, run. Tăng transaminase gan. Ban đỏ. Cứng cơ. Đa tiết sữa