Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Grovamix

Thương hiệu: PHARBACO Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 114064
Liên hệ

Grovamix

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thành phần: Metronidazole, Spiramycin

Thông tin

Thuốc Grovamix hướng dẫn sử dụng: công dụng, cách dùng, tương tác thuốc, tác dụng phụ và những lưu ý quan trọng khi sử dụng.

Chỉ định

Nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm…Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Tác dụng

Metronidazol có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng.
Thuốc còn có tác dụng tốt với Trichomanas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol: Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Metronidazol dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Acetyl Spiramycin
Phụ nữ đang cho con bú

Liều dùng

– Người lớn: 4 – 6 viên/ngày, chia 2 – 3 lần. – Trẻ 10 – 15 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày. – Trẻ 5 – 10 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.Quá liều:–      Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.–      Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Tương tác thuốc

– Thuốc có chứa Acetyl Spiramycin nên không dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai vì làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.

– Thuốc có chứa Metronidazol:

+ Khi dùng đồng thời với Disulfiram gây tác dụng độc với thần kinh như loạn thần, lú lẫn.

+ Làm tăng độc tính của các thuốc chống đông dùng đường uống (như warfarin) và tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan. Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng Prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.

+ Làm tăng tác dụng của vecuronium (thuốc giãn cơ) khi dùng cùng.

+ Khi dùng đồng thời với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu, gây độc.

+ Làm tăng độc tính của fluorouracil do làm giảm sự thanh thải.

+ Khi dùng phối hợp với rượu gây hiệu ứng Antabuse (nóng, đổ, nôn mửa, tim đập nhanh).

Tác dụng phụ

– Rối loạn tiêu hóa. Nổi mề đay. Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải.
– Hiếm: chóng mặt, mất điều hoà vận động, dị cảm.

Chú ý đề phòng

– Cần thận trọng khi dùng cho người bênh có nghi ngơ loét dạ dầy, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.
– Viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể, gây độc cho người cao tuổi hoặc người chuyển vận ruột chậm.
– Không uống thuốc khi nằm.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

– Phụ nữ có thai: Ở động vật, thấy metronidazol không gây quái thai và không độc với thai nhi. Nghiên cứu trên nhiều phụ nữ có thai sử dụng Metronidazol trong 3 tháng đầu, không có trường hợp nào gây dị dạng nào. Spiramycin đi qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu nhau thai thấp hơn trong máu người mẹ, Spiramycin không gây tai biến cho người đang mang thai.

– Phụ nữ cho con bú: Spiramycin và Metronidazol đều qua sữa mẹ, tránh sử dụng Naphacogyl trong lúc nuôi con bú.

Dược lực học và cơ chế tác dụng

Metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole.

Dược động học

– Hấp thu: Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh, ít nhất 80% sau 1 giờ. Với liều tương đương, nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau. Ðộ khả dụng sinh học khi uống là 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
– Phân bố:Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10mcg/ml.Thời gian bán hủy huyết thanh: 8-10 giờ. Ít liên kết với protein huyết tương: < 20%. Thể tích phân bố cao, khoảng 40 lít (hoặc 0,65 lít/kg). Khuếch tán nhanh, mạnh, với nồng độ ở phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo gần bằng nồng độ huyết thanh. Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ. - Chuyển hóa sinh học: Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan, bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính: + Chất chuyển hóa alcohol, là chất chuyển hóa chính, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí (khoảng 30% so với metronidazole), thời gian bán hủy: 11 giờ. + Chất chuyển hóa acid, có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5% so với metronidazole. - Bài tiết: Nồng độ cao ở gan và mật, thấp ở kết tràng. Ít bài tiết qua phân. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do metronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65% liều dùng.