Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Maalox

Thương hiệu: Sanofi Aventis Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 112955
Liên hệ

Thuốc ‘Maalox ’ Là gì?

Thuốc Maalox điều trị ngắn hạn & dài hạn các chứng loét đường tiêu hoá & giảm do tăng tiết acid, tăng vận động dạ dày, ruột bị kích ứng & co thắt, đầy hơi khó tiêu, viêm dạ dày, ợ chua, viêm tá tràng, viêm thực quản, thoát vị khe, chế độ ăn không thích hợp, nhiễm độc alcool, đau sau phẫu thuật.


Thành phần của ‘Maalox ’

  • Dược chất chính: Aluminum hydroxide, magnesium hydroxide

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 4 vỉ x 12 viên nén nhai


Công dụng của ‘Maalox ’

Ðiều trị ngắn hạn & dài hạn các chứng loét đường tiêu hoá & giảm do tăng tiết acid, tăng vận động dạ dày, ruột bị kích ứng & co thắt, đầy hơi khó tiêu, viêm dạ dày, ợ chua, viêm tá tràng, viêm thực quản, thoát vị khe, chế độ ăn không thích hợp, nhiễm độc alcool, đau sau phẫu thuật


Liều dùng của ‘Maalox ’

Cách dùng

Dùng nhai

Liều dùng

Người lớn: (>16 tuổi)

  • Loét đường tiêu hoá & viêm dạ dày: 1-2 viên mỗi 4 giờ.

  • Tăng tiết acid dạ dày: 1-2 viên sau khi ăn hay khi cần.

  • Tối đa 6 lần/ngày;

  • Không dùng quá 12 viên/ngày.

  • Nhai kỹ viên thuốc càng lâu càng tốt.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định


Tác dụng phụ của ‘Maalox ’

Có thể làm khởi phát:

  • Rối loạn nhu động ruột (tiêu chảy hoặc táo bón).

  • Mất phosphor sau khi dùng thuốc dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa nhôm.


Lưu ý của ‘Maalox ’

Chống chỉ định

  • Glaucoma góc đóng. Tắc liệt ruột, hẹp môn vị.

  • Liên quan magnesi: suy thận nặng.

Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân suy mạch vành, suy tim hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

  • Vì có chứa sorbitol và sucrose, nên thuốc này bị chống chỉ định trong trường hợp không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose, hoặc mọi trường hợp suy giảm sucrase-isomaltase.

  • Nếu chế độ ăn có phospho thấp, nhôm hydroxyd có thể gây thiếu hụt phospho.

  • Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết thanh của cả nhôm và magnesi tăng, ở những bệnh nhân này, dùng lâu dài với nồng độ cao của muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ hay làm xấu hơn tình trạng loãng xương do lọc máu.

  • Nhôm hydroxyd có thể không an toàn trên những bệnh nhân tiểu porphyrin đang lọc máu.

  • Lưu ý ở bệnh nhân đái tháo đường bởi vì lượng đường có trong viên thuốc

  • Nếu triệu chứng kéo dài dai dẳng hơn 10 ngày, hoặc diễn biến xấu hơn, cần tiến hành tầm soát nguyên nhân và đánh giá lại việc điều trị.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc kháng acide tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống: Thận trọng khi phối hợp :

  • Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolone và dexamethasone), indométacine, kétoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazine, pénicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine : giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.

  • Kayexalate: giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận.

  • Nên sử dụng các thuốc kháng acide cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và, trên 4 giờ đối với fluoroquinolone).

Lưu ý khi phối hợp:

  • Dẫn xuất salicylate: tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu


Quy cách

4 Vỉ X 12 Viên