Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Medofadin 40

Thương hiệu: Medopharm Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 103569
Liên hệ

Thành phần:

Famotidin 40mg

Chỉ định:

- Loét dạ dày, tá tràng.
- Dự phòng tái phát loét.
- Trạng thái tăng tiết dịch trong hội chứng Zollinger-Ellison.
- Viêm thực quản do hồi lưu.

Liều lượng - Cách dùng

- Người lớn: Loét tá tràng 40 mg/ngày hoặc 20 mg x 2 lần/ngày x 4 tuần, nếu cần 6-8 tuần; duy trì: 20 mg trước khi ngủ.
- Hội chứng Zollinger-Ellison 20 mg/6 giờ, có thể tăng liều khi cần, bệnh nặng 160 mg/6 giờ.
- Loét dạ dày 40 mg/ngày trước khi ngủ x 4-8 tuần. Suy thận: giảm liều 20 mg/ngày.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ:

Hiếm khi nhức đầu, chóng mặt, táo bón, tiêu chảy.

Chú ý đề phòng:

Phải loại trừ loét ác tính trước khi điều trị. Suy thận ClCr < 30 mL/phút: tăng thời gian giữa các liều dùng. Trẻ em, phụ nữ có thai & cho con bú.

Thông tin thành phần Famotidine

Dược lực:

Famotidine làm giảm tiết dịch vị do bị kích thích và dịch vị cơ bản bằng cách đối kháng với histamin tại thụ thể H2 ở các tế bào vách trong niêm mạc dạ dày.

Dược động học :

- Hấp thu: Dùng thức ăn hay các thuốc kháng acid đồng thời không có ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Khi uống, tác dụng phát triển sau 1 giờ và kéo dài 10-12 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch tác dụng tối đa phát triển trong vòng 30 phút. Sinh khả dụng của famotidin là 40-50%.
- Phân bố: Thuốc gắn với protein huyết tương ở mức trung bình 50%, thuốc qua được dịch não tuỷ, nhau thai và sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Famotidine chuyển hoá qua gan khoảng 30%.
- Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận trên 60% dưới dạng không đổi, thời gian bán thải là 2,3-3,5 giờ; nhưng nếu độ thanh thải creatinin là 10ml/phút, thì thời gian bán thải có thể kéo dài tới 20 giờ; 30-35% liều uống và 65-70% liều tiêm tĩnh mạch được thải trừ qua thận dưới dạng không chuyển hóa.

Tác dụng :

Famotidine có công thức tương tự histamin nên các thuốc kháng H2-histamin tranh chấp với histamin tại receptor H2 ở tế bào thành dạ dày, làm ngăn cản tiết dịch vị bởi các nguyên nhân gây tăng tiết histamin ở dạ dày.
Thuốc làm giảm tiết cả số lượng và nồng độ HCl của dịch vị.
Famotidin làm giảm bài tiết acid dịch vị mà acid này được kích thích tăng tiết bởi histamin, gastrin, thuốc cường phó giao cảm và kích thích dây thần kinh X. Khả năng làm giảm tiết acid dịch vị của famotidin khoảng 94%.
Sự bài tiết các dịch tiêu hoá khác và chức năng của dạ dày ít bị ảnh hưởng.

Chỉ định :

Loét dạ dày và loét tá tràng, trào ngược dạ dày-thực quản và các tình trạng tăng tiết khác (ví dụ hội chứng Zollinger-Ellison). 

Dự phòng tái phát loét, dự phòng hít acid trong gây mê (hội chứng Mendelson).

Liều lượng - cách dùng:

Loét dạ dày và tá tràng:
40mg một lần/ngày lúc đi ngủ, hoặc 20mg mỗi lần, uống 2 lần/ngày (vào buổi sáng và buổi tối). Thời gian điều trị là 4-8 tuần.
Dự phòng tái phát:
Uống 20mg một lần/ngày, lúc đi ngủ tối.
Trào ngược dạ dày-thực quản:
Mỗi lần uống 20mg, 2lần/ngày (vào buổi sáng và buổi tối) trong 6 tuần, nếu có thêm viêm thực quản uống 20-40mg mỗi lần, dùng 2lần/ngày và kéo dài trong 12 tuần.
Hội chứng Zollinger- Ellison:
Liều lượng tùy theo từng cá thể, thông thường liều khởi đầu là cứ mỗi 6 giờ thì uống một lần 20mg.
Dùng liên tục theo đòi hỏi lâm sàng.
Trong gây mê để dự phòng chứng hít acid:
Uống 40mg vào buổi tối trước ngày phẫu thuật hay vào buổi sáng của ngày phẫu thuật.

Chống chỉ định :

Quá mẫn cảm với hoạt chất, mang thai, thời kỳ cho con bú.
Chống chỉ định với trẻ em vì thiếu các kinh nghiệm cho lứa tuổi này.