Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Parokey 20Mg

Thương hiệu: Davi Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 63
Liên hệ
Vận chuyển nhanh chóng
Vận chuyển nhanh chóng Ship toàn quốc 2-3 ngày. Ship hỏa tốc nội thành Hà Nội
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển 3-5 ngày
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0973978080 hoặc 0373978080 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

Parokey

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

- Hoạt chất: Paroxetin hydroclorid tương đương Paroxetin 20mg.

- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, dicalci phosphat khan, povidon, natri starch glycolat, polysorbat 80, acid citric, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000 vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

Bệnh trầm cảm, rối loạn ám ảnh - cưỡng bức, rối loạn hoảng sợ, ám ảnh sợ xã hội, rối loạn lo âu, rối loạn sau sang chấn tâm lí.

Liều dùng

Uống nguyên viên, 1 lần/ngày vào buổi sáng kèm thức ăn.

Các dạng trầm cảm, trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng và trầm cảm lo âu: 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg, đến 50mg/ngày.

Rối loạn ám ảnh cưỡng bức ở người lớn: 40mg/ngày, nên khởi đầu 20mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, đến 60mg/ngày.

Rối loạn hoảng sợ ở người lớn: 40mg/ngày, nên khởi đầu 10mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, tối đa 50mg/ngày.

Ngưng thuốc từ từ.

Ám ảnh xã hội: khởi đầu 20mg/ngày, tăng lên 10mg mỗi tuần

Rối loạn lo âu toàn thể ở người lớn: dùng ngay 20mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng, tăng 10mg mỗi tuần, tối đa 50mg/ngày. Điều trị ít nhất 8 tuần.

Rối loạn sau sang chấn tâm lý: nên dùng 20mg/ngày, nếu không có tác dụng thì tăng 10mg mỗi tuần, tối đa 50mg/ngày.

Suy thận nặng (ClCr < 30ml/phút) hoặc suy gan nặng: 20mg/ngày.

Người cao tuổi: Khởi đầu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg, liều tối đa 40mg/ngày.

Trẻ em dưới 18 tuổi: không khuyến cáo.

Suy gan hoặc suy thận nặng: Cần hạn chế đến giới hạn dưới của khoảng liều.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Paroxetin chống chỉ định phối hợp với thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO). Trong một vài trường hợp ngoại lệ, linezolid (một thuốc kháng sinh có tác động ức chế MAO không chọn lọc có hồi phục) có thể dùng phối hợp với paroxetin nhưng vẫn cần theo dõi chặt chẽ những triệu chứng của serotonin và theo dõi huyết áp.

Có thể khởi đầu điều trị với paroxetin:

-Hai tuần sau khi ngừng các thuốc ức chế MAO không hồi phục

-Ít nhất 24h sau khi dùng các thuốc MAO có phục hồi (như moclobemid, linezolid, methylthioninium clorid)

-Cần ít nhất khoảng 1 tuần giữa thời điểm ngừng sử dụng paroxetin và thời điểm khởi đầu điều trọ với các thuốc ức chế MAO.

Chống chỉ định phối hợp với paroxetin và thioridazin,vì giống như các thuốc ức chế men gan CYP 2D6, paroxetin có thể làm tăng nồng độ thioridazin trong huyết tương. Sử dụng thioridazin đơn độc có thể dẫn đến kéo dài khoảng QTc và dẫn đến rối loạn nhịp thất nghiêm trọng như xoắn đỉnh và đột tử.

Chống chỉ định dùng paroxetin với pimozid.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng với bệnh nhân bệnh tim mạch, bệnh động kinh, bệnh sử ám ảnh cưỡng bức. Ngưng thuốc khi có xuất hiện các cơn co giật.

Chỉ nên dùng paroxetin 2 tuần sau khi ngưng một IMAO không hồi phục hoặc ít nhất 24 giờ sau khi ngưng một IMAO có hồi phục. Nên tăng dần liều paroxetin đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.

Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.

Ở bệnh nhân tiểu đường, điều trị với SSRI có thể làm thay đổi kiểm soát đường huyết. Có thể cần điều chỉnh liều lượng insulin hoặc thuốc hạ đường huyết uống.

Để xa tầm tay trẻ em.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lăng hoạc khó ngủ có thể tăng lên. Phản ứng buồn nôn lúc đầu và phụ thuộc liều cũng có thể xảy ra tới 10%.

Rất thường gặp: Suy giảm khả năng tập trung, buồn nôn, suy giảm chức năng tình dục.

Thường gặp: mệt mõi, chống mặt, ra mồ hôi, ngáp, suy nhược, tăng cân, chống mặt, run, nhức đầu, suy giảm ham muốn tình dục, tiêu chảy, táo bón, nôn mửa, khô miệng, mờ mắt, ra mồ hôi, bồn chồn, mất ngủ, kích động, lo sợ, ngủ mơ có ac mộng, tăng nồng độ cholesteron, giảm ngon miệng.

Ít gặp: phản ứng ngoại tháp, lú lẩn, ảo giác, phát ban gia, chảy máu bất thường dưới da, ngứa, nhịp tim nhanh, rối loạn huyết áp, hạ huyết áp tư thế,bí tiểu, tiểu tiện không tự chủ, giãn đồng tửm khó kiểm soát glucose huyết.

Hiếm: đau cơ, đau khớp, nhịp tim chậm, hưng cảm, lo âu, rối loạn vận động, co giật, hội chứng chân không nghỉ, tăng prolactin huyết, chứng vú to ở nam, chứng tiết nhiều sữa, tăng men gan, hạ natri huyết.

Rất hiếm gặp: Phù ngoại vi, hội chứng setoronin, glaucom cấp, xuất huyết tiêu hóa, tăng enzym gan, giảm tiểu cầu, dị ứng nặng, có thể gây tử vong, cương cứng kéo dài.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Tất cả các SSRI, kể cả paroxetin, đều không nên dùng cùng với nhóm thuốc chống trầm cảm ức chế monoamin oxidase (IMAO) (isocarboxazid, phenelzin, tranylcypromin và procarbazin). Những phối hợp này có thể dẫn đến lú lẫn, cao huyết áp, run và tăng hoạt động. Loại tương tác này cũng xảy ra với selegillin, fenfluramin và dexfenfluramin. Cimetidin làm tăng lượng paroxetin trong máu, có thể dẫn tới tác dụng không mong muốn. Paroxetin làm tăng nguy cơ xuất huyết ở bệnh nhân đang uống warfarin mặc dù chưa rõ cơ chế tương tác. Tryptophan có thể gây đau đầu, buồn nôn, ra mồ hôi và chóng mặt khi dùng cùng với SSRI. Phenytoin và phenobarbital có thể làm giảm lượng paroxetin trong cơ thể, dẫn đến giảm tác dụng của thuốc.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Quy cách: 3 Vỉ x 10 Viên