Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Sifrol Er 0.75

Thương hiệu: Boehringer Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 113556
Liên hệ

Sifrol Er 0.75

Thành phần của ‘Sifrol Er 0,75’

  • Dược chất chính: Dabigatran etexilate

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén


Công dụng của ‘Sifrol Er 0,75’

Điều trị các dấu hiệu & triệu chứng bệnh Parkinson vô căn & hội chứng "chân không yên vô căn".


Liều dùng của ‘Sifrol Er 0,75’

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường dùng.

  • Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống thuốc với nước, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không. Viên nén phóng thích chậm: Không được nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát.

Liều dùng

  • Parkinson: Viên nén: khởi đầu 0.375 mg dạng muối/ngày chia 3 lần (0.125 mg x 3 lần/ngày), có thể tăng liều dần mỗi tuần thêm 0.75 mg dạng muối/ngày, tối đa 4.5 mg dạng muối/ngày.

  • Viên nén phóng thích chậm (không được nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát): Liều khởi đầu 0.375 mg dạng muối, uống một lần duy nhất trong ngày. Có thể tăng dần liều mỗi tuần thêm 0.75 mg dạng muối/ngày, tối đa 4.5 mg dạng muối/ngày. Đang dùng dạng viên nén có thể chuyển qua viên phóng thích chậm chỉ sau một đêm với cùng một liều lượng dùng hằng ngày. Ngừng điều trị: cần giảm liều từ từ.

  • Suy thận: chỉnh liều tùy theo độ thanh thải creatinin (xem thông tin kê toa chi tiết). Không dùng viên phóng thích chậm khi ClCr < 30mL/phút.

  • H/c "chân không yên": Viên nén: khởi đầu 0.125 mg dạng muối mỗi ngày 1 lần trước khi đi ngủ 2-3 giờ, có thể tăng liều mỗi 4-7 ngày, tối đa 0.75 mg dạng muối/ngày.

  • Suy thận: không cần chỉnh liều khi ClCr > 20mL/phút, chưa nghiên cứu sử dụng cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc suy thận nặng. Trẻ em & thiếu niên < 18 tuổi: khuyến cáo không dùng.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.


Tác dụng phụ của ‘Sifrol Er 0,75’

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, kém ăn, tiêu chảy hoặc táo bón

  • Thần kinh: Lú lẫn, rối loạn giấc mơ, trầm cảm

  • Chóng mặt và buồn ngủ

  • Rối loạn bài tiết nước tiểu, đi tiểu thường xuyên, cảm giác bí tiểu

  • Tăng ham muốn tình dục

  • Phù tay hoặc chân

Tác dụng phụ nghiêm trọng, hiếm gặp:

  • Nhược cơ: nước tiểu sẫm màu; đau cơ, yếu cơ hoặc cứng cơ

  • Ảo giác: bệnh nhân có thể nghe và thấy những điều không tồn tại

  • Rối loạn tâm thần: lú lẫn; hành vi hung hăng, kích động, hiếu chiến và mê sảng.

  • Rối loạn thị giác: nhìn mờ, giảm thị lực


Lưu ý của ‘Sifrol Er 0,75’

Chống chỉ định

Mẫn cảm với pramipexole, thành phần thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân suy thận, lái xe/vận hành máy móc; sử dụng chung thuốc an thần hoặc cồn/rượu, thuốc chống loạn thần; bệnh tim nặng. Có thai/cho con bú: không nên dùng.

Tương tác thuốc

  • Thuốc an thần và chống nôn: phenothiazine (chlorpromazine, fluhenazine, …); butyrophenon (Droperidol, haloperidol); metoclopramide làm nặng thêm tác dụng phụ của Sifrol

  • Thuốc ngủ: Diphenhydramin, Zolpidem dùng chung với Sifrol gây buồn ngủ hơn, tăng nguy cơ ngủ gật trong ngày.

  • Cimetidine cạnh tranh đào thải với Sifrol qua thận, làm tăng nồng độ của Sifrol trong máu, tăng tác dụng phụ của thuốc.

  • Levodopa: cần giảm liều Levodopa nếu dùng chung

  • Rượu và thức uống có cồn khác: làm tăng tác dụng phụ của Sifrol.


Quy cách

3 Vỉ x 10 Viên


Nhà sản xuất

Boehringer