Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Solufemo – Điều trị và dự phòng thiếu máu do thiếu sắt

Thương hiệu: Công ty dược phẩm Hà Tây Loại: TP hỗ trợ bệnh lý
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
Liên hệ
Vận chuyển nhanh chóng
Vận chuyển nhanh chóng Ship toàn quốc 2-3 ngày. Ship hỏa tốc nội thành Hà Nội
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển 3-5 ngày
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0973978080 hoặc 0373978080 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

Thành phần

Mỗi ống Solufemo 10ml chứa:

    • Sắt(III) hydroxid polymaltose complex tương ứng sắt (III): 100mg

    • Thành phần tá dược: Natri citrat, acid citrit, natri benzoat, tinh dầu cam, sucralose, aspartam, nipagin, nipasol, glycerin, đường trắng, ethanol 96°, nước tinh khiết

Chỉ định

Solufemo được chỉ định trong các trường hợp:

    • Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt

    • Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng

Cách dùng

Thuốc Solufemo có thể uống trong hoặc ngay sau bữa ăn. Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt. Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành liều riêng biệt.

Điều trị thiếu sắt ở người lớn và thiếu niên (trẻ em trên 12 tuổi):

Uống 100mg đến 200mg sắt (10-20ml) mỗi ngày

Điều trị thiếu sắt ở trẻ em 1-12 tuổi:

Uống 50mg đến 100mg sắt (5-10ml)/ngày, mỗi lần 50mg (5ml)

Phòng chống thiếu sắt ở người lớn và thiếu niên (trẻ em trên 12 tuổi) có nguy cơ cao:

Uống 100mg sắt (10ml) mỗi ngày

Hoặc liều cao hơn theo chỉ dẫn của bác sỹ

    • Thường xuyên theo dõi các thông số huyết học (nồng độ ferritin huyết thanh) và nồng độ sắt để đánh giá đáp ứng của bệnh nhân để điều trị

    • Độ dài đợt điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt

Chống chỉ định

Solufemo chống chỉ định với các trường hợp:

    • Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

    • Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt

    • Bệnh nhân thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt)

    • Bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng, hẹp thực quản

Lưu ý

    • Bệnh nhân suy gan hay suy thận: Thận trọng khi dùng Solufemo

    • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều Solufemo cho người cao tuổi trừ trường hợp có suy thận

    • Không uống thuốc khi nằm

    • Thuốc có thể gây hại trên những người bị phenylceton niệu

    • Thuốc này chưa lượng rất nhỏ ethanol

    • Thuốc có thể làm tăng nguy cơ vàng da ở trẻ sơ sinh

    • Thuốc chứa ít hơn 1mmol natri (23mg) mỗi 5ml (nghĩa là không có natri)

    • Thuốc có thể có hại cho răng (trong trường hợp bệnh mạn tính dùng dài ngày). Biểu hiện này sẽ tự hết sau khi ngừng sử dụng thuốc

    • Trong thành phần của thuốc Solufemo có chứa nopagin, nipasol có thể gây phản ứng mẫn cmar cho một số người nên thận trọng với những bệnh nhân có cơ địa dị ứng với thành phần này

Phụ nữ có thai và cho con bú

    • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chưa có báo cáo

    • Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Chưa có báo cáo

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

Thuốc dùng được cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc

Tương tác, tương kỵ của thuốc

    • Khi uống sắt (III) hydroxyd polymaltose cùng tetracyclin, nồng độ tetracyclin huyết tương không giảm xuống dưới mức cần thiết cho hiệu quả điều trị

    • Solufemo có thể làm giảm hấp thu của methyldopa, các quinolon khi uống cùng

    • Thuốc kháng histamin H2 làm giảm hấp thu sắt khi uống cùng

Tác dụng không mong muốn của thuốc

    • Rất thường gặp (ADR³1/10): Tiêu hóa: Phân đen

    • Thường gặp (1/100£ADR³1/10): Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu

    • Hiếm gặp (1/1000£ADR³1/100)
      – Tiêu hóa: Nôn, táo bón, đau bụng, đổi màu răng
      – Da và dưới da: Phát ban da, ngứa
      – Thần kinh: Đau đầu

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.