Thành phần
Mỗi ống Solufemo 10ml chứa:
Sắt(III) hydroxid polymaltose complex tương ứng sắt (III): 100mg
Thành phần tá dược: Natri citrat, acid citrit, natri benzoat, tinh dầu cam, sucralose, aspartam, nipagin, nipasol, glycerin, đường trắng, ethanol 96°, nước tinh khiết
Chỉ định
Solufemo được chỉ định trong các trường hợp:
Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt
Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng
Cách dùng
Thuốc Solufemo có thể uống trong hoặc ngay sau bữa ăn. Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt. Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành liều riêng biệt.
Điều trị thiếu sắt ở người lớn và thiếu niên (trẻ em trên 12 tuổi):
Uống 100mg đến 200mg sắt (10-20ml) mỗi ngày
Điều trị thiếu sắt ở trẻ em 1-12 tuổi:
Uống 50mg đến 100mg sắt (5-10ml)/ngày, mỗi lần 50mg (5ml)
Phòng chống thiếu sắt ở người lớn và thiếu niên (trẻ em trên 12 tuổi) có nguy cơ cao:
Uống 100mg sắt (10ml) mỗi ngày
Hoặc liều cao hơn theo chỉ dẫn của bác sỹ
Thường xuyên theo dõi các thông số huyết học (nồng độ ferritin huyết thanh) và nồng độ sắt để đánh giá đáp ứng của bệnh nhân để điều trị
Độ dài đợt điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt
Chống chỉ định
Solufemo chống chỉ định với các trường hợp:
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt
Bệnh nhân thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt)
Bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng, hẹp thực quản
Lưu ý
Bệnh nhân suy gan hay suy thận: Thận trọng khi dùng Solufemo
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều Solufemo cho người cao tuổi trừ trường hợp có suy thận
Không uống thuốc khi nằm
Thuốc có thể gây hại trên những người bị phenylceton niệu
Thuốc này chưa lượng rất nhỏ ethanol
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ vàng da ở trẻ sơ sinh
Thuốc chứa ít hơn 1mmol natri (23mg) mỗi 5ml (nghĩa là không có natri)
Thuốc có thể có hại cho răng (trong trường hợp bệnh mạn tính dùng dài ngày). Biểu hiện này sẽ tự hết sau khi ngừng sử dụng thuốc
Trong thành phần của thuốc Solufemo có chứa nopagin, nipasol có thể gây phản ứng mẫn cmar cho một số người nên thận trọng với những bệnh nhân có cơ địa dị ứng với thành phần này
Phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chưa có báo cáo
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Chưa có báo cáo
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Thuốc dùng được cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc
Tương tác, tương kỵ của thuốc
Khi uống sắt (III) hydroxyd polymaltose cùng tetracyclin, nồng độ tetracyclin huyết tương không giảm xuống dưới mức cần thiết cho hiệu quả điều trị
Solufemo có thể làm giảm hấp thu của methyldopa, các quinolon khi uống cùng
Thuốc kháng histamin H2 làm giảm hấp thu sắt khi uống cùng
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Rất thường gặp (ADR³1/10): Tiêu hóa: Phân đen
Thường gặp (1/100£ADR³1/10): Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu
Hiếm gặp (1/1000£ADR³1/100)
– Tiêu hóa: Nôn, táo bón, đau bụng, đổi màu răng
– Da và dưới da: Phát ban da, ngứa
– Thần kinh: Đau đầu
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.