Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Vihacaps 600 cải thiện các triệu chứng bệnh lý gan (5 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Minskintercaps Loại: TP hỗ trợ bệnh lý
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
Liên hệ
Vận chuyển nhanh chóng
Vận chuyển nhanh chóng Ship toàn quốc 2-3 ngày. Ship hỏa tốc nội thành Hà Nội
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển 3-5 ngày
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0973978080 hoặc 0373978080 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

1. Thành phần

Mỗi viên chứa 600 mg phospholipid đậu nành.

Thành phần vỏ nang: gelatin, glycerin, natri benzoat, nước cất, titanium dioxit E-171, sắt oxit đen E-172, sắt oxit đỏ E-172, sắt oxit vàng E-172.

2. Công dụng (Chỉ định)

Cải thiện các triệu chứng bệnh lý gan như chán ăn, đau hạ sườn phải, tổn thương gan do nhiễm độc và viêm gan,...

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn: Tổng liều 1800 mg/ngày. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên Vihacaps 600 trong bữa ăn với nhiều nước (200ml), không nhai. 

Không nên sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa được nghiên cứu đầy đủ.

- Quá liều

Những tác dụng không mong muốn của thuốc có thể tăng lên khi sử dụng quá liều. 

Điều trị triệu chứng trong trường hợp gia tăng các tác dụng không mong muốn của thuốc trên bệnh nhân sử dụng quá liều khuyến cáo.

4. Chống chỉ định

Trong các trường hợp quá mẫn với protein đậu nành, đậu lạc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Hiếm gặp, ADR < 1/1000 

Rối loạn tiêu hóa như rối loạn dạ dày, phân mềm, tiêu chảy có thể xảy ra.

Rất hiếm gặp: ADR < 1/10000

Phản ứng dị ứng như phát ban da.

Chưa rõ tần suất

Ngứa.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Những trường hợp kém hấp thu có thể tăng nguy cơ gây tiêu chảy hoặc có mỡ trong phân khi sử dụng Vihacaps 600.

Trẻ em:

Thuốc không khuyên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi và/hoặc suy thận:

Không có lưu ý đặc biệt trên những bệnh nhân này, liều dùng giống như trên người lớn.

- Thai kỳ và cho con bú

Chưa có thông tin về độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, do đó không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Vihacaps 600 có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu khi sử dụng đồng thời với các thuốc này. Do vậy, phải theo dõi thời gian đông máu khi dùng đồng thời các thuốc này.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý - điều trị: Thuốc cho các bệnh về gan.

Mã ATC: A05BA.

Trong số các tính chất dược lực học được báo cáo, tác dụng bảo vệ gan được tìm thấy trong nhiều mô hình thực nghiệm về tổn thương gan cấp, ví dụ tổn thương gan do ethanol, cồn alkyl, tetrachlorid, paracetamol và galactosamin. Thêm vào đó, đối với các tổn thương mạn tính (do ethanol, thioacetamid, dung môi hữu cơ), cũng thấy sự ức chế gan nhiễm mỡ và xơ hóa, vì hoạt chất được cho là làm tăng sự tái sinh và ổn định màng tế bào, ức chế sự peroxid hóa lipid và tổng hợp collagen.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Các thí nghiệm dược động học trên động vật cho thấy hơn 90% liều phospholipid đậu nành đã uống được hấp thu ở ruột non. Phần lớn được phospholipase A tách thành 1-acyl-lysophosphatidylcholin, 50% chất này được tái acyl-hóa ngay lập tức thành phosphatidylcholin nhiều nối đôi chưa bão hòa trong quá trình hấp thu ở niêm mạc ruột. Phosphatidylcholin nhiều nối đôi chưa bão hòa này vào máu qua đường bạch huyết và từ đó - chủ yếu được gắn với HDL để đi đến gan.

Các thử nghiệm về dược động học trên người được thực hiện với dilinoleoyl-phosphatidylcholin đánh dấu đồng vị phóng xạ (3H và 14C). Phần cholin được đánh dấu với 3H và acid linoelic được đánh dấu với 14C. 

Nồng độ 3H cực đại đạt được sau 6 đến 24 giờ và chiếm đến 19,9% liều dùng. Thời gian bán hủy của thành phần cholin là 66 giờ. 

Nồng độ 14C cực đại đạt được sau 4 đến 12 giờ và chiếm đến 27,9% liều dùng. Thời gian bán hủy của thành phần này là 32 giờ. 

Về thải trừ, 2% chất đánh dấu 3H và 4,5% 14C được tìm thấy trong phân, 6% chất đánh dấu 3H và chỉ một lượng nhỏ 14C được tìm thấy trong nước tiểu. 

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

Mô tả: Viên nang mềm hình bầu dục có đóng dấu, đàn hồi, mờ đục, màu nâu nhạt. 

- Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

- Quy cách đóng gói

Viên nang mềm; mỗi hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

- Hạn dùng

2 năm kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Minskintercaps U.V.