Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Thuốc Demencur 50 - Điều trị đau thần kinh, động kinh

Thương hiệu: SaViPharm Loại: Thuốc tâm thần kinh, đau nửa đầu
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
Liên hệ

Động kinh là một rối loạn thần kinh đặc trưng bởi các cơn co giật tái phát, không dự đoán trước được, do các hoạt động bất thường của các tế bào thần kinh trong não. Nguyên nhân gây ra động kinh rất đa dạng, có thể bao gồm:

  • Tổn thương não

    • Chấn thương sọ não: Va đập mạnh vào đầu có thể gây tổn thương não, dẫn đến động kinh.

    • U não: U não có thể gây kích thích các tế bào thần kinh xung quanh, dẫn đến cơn co giật.

    • Nhiễm trùng não: Viêm màng não, viêm não do vi khuẩn, virus... 

    • Rối loạn mạch máu não: Đột quỵ, dị dạng mạch máu não... 

  • Rối loạn chuyển hóa

    • Bệnh tiểu đường

    • Rối loạn điện giải

    • Rối loạn gan, thận: Các bệnh lý này có thể ảnh hưởng đến chức năng chuyển hóa của não, gây ra động kinh.

  • Bẩm sinh:

    • Dị tật não bẩm sinh

    • Rối loạn di truyền

  • Động kinh nguyên phát (idiopathic): Trong nhiều trường hợp, nguyên nhân gây động kinh không được xác định rõ ràng.

Thành phần của Demencur 50

Thành phần

Trong viên Pregasafe 75mg chứa Pregabalin 75mg

Phân tích tác dụng

Pregabalin gắn với subunit α2 - δ protein của dòng calci mang điện thế trong hệ thống thần kinh trung ương, thay thế [3H] - gabapentin. Sự gắn kết này cần thiết cho tác dụng chống co giật và giảm đau trên động vật. 

Pregabalin 75mg thành phần chính của Pregasafe 75mg

Chỉ định của Demencur 50

Giảm đau thần kinh, hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ có hay không kết hợp điều trị tổng quát ở người lớn.

Đối tượng sử dụng

  • Động kinh ở người lớn

  • Người lớn bị đau thần kinh

Liều dùng - cách dùng của Demencur 50

Liều dùng

Khoảng liều dùng từ 75mg x 2 lần mỗi ngày. Sau từ 3-7 ngày có thể dùng 150mg x 2 lần/ngày. Tối đa 300mg x 2 lần/ngày ở sau tuần kế tiếp

  • Đau thần kinh: bắt đầu với liều 75mgx 2 lần/ngày. Tùy thuộc theo đáp ứng của bệnh nhân có thể tăng liều lên 150mg x 2 lần/ngày, và nếu cần thì có thể tăng tối đa lên 300mg x 2 lần/ngày sau khoảng 7 ngày điều trị thêm. 

  • Động kinh: bắt đầu với liều 75mgx 2 lần/ngày. Tùy thuộc theo đáp ứng của bệnh nhân có thể tăng liều lên 150mg x 2 lần/ngày, và nếu cần thì có thể tăng tối đa lên 300mg x 2 lần/ngày sau khoảng 7 ngày điều trị thêm. 

Cách dùng

Pregabalin dùng đường uống, dùng cùng với thức ăn hoặc không.

Xử trí quên liều

Uống thuốc ngay sau khi nhớ ra. Thời gian quên thuốc gần với liều tiếp theo cần bỏ ngay liều đã quên. Không uống gấp đôi liều so với quy định. 

Xử trí quá liều 

Trong trường hợp quá liều lên đến 15g, hiện nay chưa có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo.

Trong một số báo cáo sau khi lưu hành thuốc, một số tác dụng phụ phổ biến nhất khi sử dụng liều pregabalin gồm: rối loạn cảm xúc, ngủ gà, lo âu, trầm cảm, tình trạng lú lẫn, bồn chồn.

Điều trị quá liều pregabalin cần phải tiến hành các biện pháp bổ trợ và có thể bao gồm cả thẩm tách máu nếu cần thiết.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ 

Rất hay gặp

Chóng mặt, buồn ngủ

Hay gặp

  • Thần kinh:  Tâm trạng sảng khoái, mất phương hướng, tăng cảm giác ngon miệng, cáu kỉnh, điều phối bất thường, giảm ham muốn tình dục, suy giảm trí nhớ, mất tập trung, mất điều hòa, mất ngủ,run, thể trạng kém, mất thăng bằng, ngủ lịm, nhìn bị mờ, dị cảm, song thị, chóng mặt.

  • Tiêu hóa: Nôn, táo bón, khô miệng,đầy hơi.

  • Toàn thân: Rối loạn cương cứng, mệt mỏi, dáng đi bất thường, phù nề, cảm giác say rượu, phù ngoại vi, tăng cân.

Ít gặp

  • Hô hấp: Viêm mũi họng.

  • Toàn thân: Chán ăn, ra mồ hôi, ngã, hạ đường huyết, khát, mọc nốt sần đỏ, tức ngực, khát nước, suy nhược, ớn lạnh.

  • Thần kinh: Ảo giác, trầm cảm,lo sợ bị tấn công, thờ ơ, bồn chồn, lo âu, dao động về tính khí, cảm giác mất nhân cách,  lãnh cảm, ngất, ngơ ngẩn, khó diễn đạt, mộng mị, giật rung cơ, giảm phản xạ, mất trí nhớ, giảm xúc giác, tăng hoạt động tâm thần vận động, tăng ham muốn tình dục, mất vị giác, rối loạn vận động, chóng mặt tư thế, rối loạn nhận thức, rối loạn lời nói, run, rung giật nhãn cầu, cảm giác rát bỏng.

  • Tim mạch: block tim nhĩ thất độ 1, nhịp tim nhanh,.

  • Mắt: Rối loạn thị lực, đau mắt, sưng mắt, giảm độ sắc khi nhìn, giảm tầm nhìn, mỏi mắt, khô mắt, chảy nước mắt, tăng thính lực.

  • Hô hấp: Khó thở, khô mũi.

  • Sinh dục: rối loạn tình dục, chậm phóng tinh

  • Thận – tiết niệu: bí tiểu, không kiểm soát được đường niệu.

  • Cơ – xương: Co cơ, đau cơ, sưng các khớp, chuột rút, đau khớp, đau lưng, đau chi, cứng cơ.

  • Máu: Giảm số lượng tiểu cầu.

  • Gan: tăng enzym Aspatat aminotransferase, tăng enzym Alanin aminotransferase,, tăng enzym creatin phosphokinase trong máu.

Hiếm gặp

  • Máu: Giảm bạch cầu hạt trung tính.

  • Thần kinh: Mất phản xạ có điều kiện,loạn khứu giác, chứng khó viết, giảm vận động cơ, tâm trạng hân hoan, mất ảnh vùng ngoại biên.

  • Mắt: Nhìn chập chờn,  lác mắt, hoa mắt, kích ứng mắt, thay đổi cảm nhận về độ sâu của ảnh, giãn đồng tử, ảnh nhìn bị sáng.

  • Tim mạch: Đỏ bừng, hạ huyết áp, bốc đỏ, tăng huyết áp, loạn nhịp xoang.

  • Thận: Suy thận, thiểu niệu.

  • Tiêu hóa: Chướng bụng,mất vị giác, tăng tiết nước bọt,  viêm tụy, trào ngược dạ dày thực quản, khó nuốt.

  • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng glucose huyết.

  • Hô hấp: Chảy máu cam, viêm mũi, ho, ngạt mũi, tắc nghẽn họng, ngáy.

  • Toàn thân: Ra mồ hôi lạnh, nổi mề đay.

  • Sinh dục: Mất kinh, chảy sữa, đau bụng kinh, đau vú, phì đại tuyến vú.

  • Máu: Giảm tế bào bạch cầu.

  • Toàn thân: Tăng creatinin huyết, tăng cân, sốt, phù toàn thân.

Tương tác thuốc

  • Pregabalin thải trừ chính qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa, chỉ khoảng < 2% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng chuyển hóa một lượng, pregabalin không gắn với protein huyết tương và không kìm hãm chuyển hóa thuốc trong ống nghiệm (in vitro) chúng không tạo ra tương tác, hoặc bị tương tác ở  dược động học.

  • Trong các nghiên cứu in vivo, không quan sát thấy sự tương tác dược động học lâm sàng giữa Pregabalin với Lamotrigine,  Lorazepam, Phenytoin, Acid valproic, Carbamazepine, Oxycodone, Gabapentin, hoặc Ethanol. Đánh giá dược động học đối tượng đã chỉ ra rằng các thuốc điều trị tiểu đường dùng đường uống, insulin, Tiagabine, phernobarbital, và Topiramate, không có ảnh hưởng lâm sàng nào đáng đến sự thanh thải của Pregabalin.

  • Khi dùng chung Pregabalin với các thuốc tránh thai đường uống chẳng hạn như Norethisterone và/hoặc Ethinyl oestradiol không làm ảnh hưởng đến sự ổn định về dược động học của cả 2 loại thuốc.

  • Pregabalin có thể ảnh hưởng tới tác dụng của Ethanol và Lorazepam. Trong một số báo cáo sau khi lưu hành thuốc, có các báo cáo về hôn mê và suy hô hấp ở bệnh nhân đang dùng Pregabalin với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác. Sự có mặt của Pregabalin làm tăng thêm rối loạn nhận thức và chức năng vận động gây ra bởi Oxycodone.

Chống chỉ định

Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của Demencur 50.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể làm cho bệnh nhân ,chóng mặt, buồn ngủ và giảm tập trung. Do vậy bệnh nhân không nên lái xe, vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có các dữ liệu báo cáo đầy đủ về việc sử dụng pregabalin trên phụ nữ có thai. Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng gây độc trên khả năng sinh sản.

Các nguy cơ về rủi ro chưa được biết đối với cơ thể người. Do đó, không khuyến cáo sử dụng pregabalin khi đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Pregabalin có bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, không cho con bú bằng sữa mẹ khi đang dùng trị liệu với pregabalin.

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.