1. Thành phần của Diacerein 50mg VIDIPHA
Hoạt chất chính: Diacerein ...50mg
Tá dược: Lactose, tinh bột sắn, bột talc, magnesistearat, natri laurylsulfat.
2. Công dụng của Diacerein 50mg VIDIPHA
Điều trị thoái hoá khớp, viêm xương khớp và các triệu chứng bệnh liên quan.
3. Liều lượng và cách dùng của Diacerein 50mg VIDIPHA
Cách dùng :
Dùng đường uống. Uống trong các bữa ăn chính để đạt được độ hấp thu tối đa.
Liều lượng:
+ Người lớn: Khởi đầu uống 1 viên trong bữa ăn tối trong 2 đến 4 tuần lễ; sau điều chỉnh liều lên
2 viên/ ngày, chia thành 2 lần.
+ Suy thận: phải giảm liều ( giảm 1⁄2 liều dùng trên nếu bị suy thận nặng).
4. Chống chỉ định khi dùng Diacerein 50mg VIDIPHA
Quá mẫn cảm với dẫn chất anthraquinon.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Diacerein 50mg VIDIPHA
Cần khởi đầu liều điều trị: uống một viên trong bữa ăn tối trong 2 đến 4 tuần lễ đầu tiên vì diacerein có thể gây tiêu chảy hoặc đi phân lỏng.
Cần khảo sát các thông số huyết học như men gan mỗi 6 tháng, dù thời gian điều trị ngắn hoặc dài.
Không dùng chung với thuốc nhuận tràng.
Thận trọng khi dùng cho người có thai hay đang cho con bú.
Bệnh nhân suy thận: Các bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng biểu lộ sự khác biệt đáng kể như gia tăng diện tích dưới đường cong và giảm tổng độ thanh thải biểu kiến khi so sánh với người lớn bình thường. Suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin: 10 - 17 ml/ phút) sẽ làm giảm đáng kể độ thanh thải của rhein; do vậy phải giảm 50% liều diacerein | cho những bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan: Không có sự khác biệt đáng kể về các thông số dược động học của rhein trong huyết tương và trong nước tiểu, giữa bệnh nhân suy gan và người khoẻ mạnh tình nguyện tham gia thử nghiệm. Tuy nhiên, bệnh nhân xơ gan có thể gây sự tích lũy thuốc sau khi dùng da liễu, do đso cần thử nghiệm cận lâm sàng cho các bệnh nhân suy gan trước khi dùng thuốc
Bệnh nhi: Dược độc học của diacerein chưa được nghiên cứu trên bệnh nhi. Do đó, không dùng thuốc cho bệnh nhi dưới 15 tuổi.
Người già: Liều đề nghị có thể đến 100mg/ ngày.
6. Tác dụng không mong muốn
Thuốc được dung nạp tốt.
+ Các tác dụng không mong muốn thường gặp là tiêu chảy (37% bệnh nhân). Một vài trường hợp đau vùng dưới bụng được báo cáo. Việc thay đổi liều trong giai đoạn đầu điều trị (2 - 4 tuần lễ) có thể làm gia tăng hay giảm bớt các tác dụng phụ.
Các tác dụng phụ khác được báo cáo: nước tiểu đổi màu (14,4%) và 1 trường hgp ha kali huyết; nhiễm độc gan trong viêm gan cấp và hội chứng Lyell.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng với thuốc nhuận tràng. Thuốc lợi niệu.
Thuốc kháng acid chứa calci, magnie và nhôm
8. Dược lý
Cơ chế kháng viêm của thuốc không liên quan đến sự ức chế tổng hợp prostaglandins. Đặc tính chống thoái hoá khớp và kích thích tạo sụn được chứng minh trong các thử nghiệm in vitro và trên động vật. Diacerein và rhein có khả năng ức chế sinh tổng hợp interleukin-1 beta ở tế bào đơn nhân của người. Các nghiên cứu chỉ ra rằng diacerein không ngăn chặn sự tổng hợp Prostaglandins, thromboxanes hay leukotrienes nhưng lại có khả năng kích thích sự tổng hợp một prostaglandin đặc biệt PGF-2 alpha, một prostaglandin có liên quan đến sự bảo vệ tế bào trong lớp màng nhày dạ dày.
+ Bài tiết: Diacerein được bài tiết dưới dạng chất chuyển hoá qua đường tiểu khoảng 35% - 60% với khoảng gần 20% ở dạng rhein tự do và 80% là rhein liên hợp.
+ Ở liều điều trị diacerein ức chế sự kích thích sản sinh interleukin-1 beta va tao ra nitrous oxide. Diacerein cũng làm giảm đáng kể các biến đổi bệnh lý của chứng thoái hoá khớp khi so sánh với placebo và làm gia tăng các yếu tố chuyển hoá sinh trưởng TGF-beta 1 và TGF-beta 2, kèm theo khả năng hồi phục của lớp sụn. Diacerein không làm thay đổi hoạt động của thận và các men cyclo-oxygenase của tiểu huyết cầu, nên có thể được dung nạp ở bệnh nhân có chức năng thận lệ thuộc vào prostaglandin (prostaglandin-dependent).
9. Quá liều và xử trí quá liều
Trong những trường hợp quá liều thường gây ra tiêu chảy nhiều lần. Cần thực hiện các điều trị triệu chứng và hỗ trợ như cân bằng điện giải, nếu cần.
10. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.