Thành phần
Hoạt chất : Sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose) – 50mg.
Tá dược: Saccarose, methylparaben, propylparaben, acid citric khan, hương tutti fruity, nước tinh khiết.
Chỉ định
Bổ sung sắt cho bệnh nhân có nguy cơ bị thiếu máu do sắt như:
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Người suy dinh dưỡng.
- Người bệnh sau phẫu thuật.
- Trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn, còi cọc.
Liều dùng
Uống trước bữa ăn 1 giờ
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 ống/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: 1 ống lần x 1-2 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ định của bác sĩ cho từng trường hợp cụ thể.
- Trong trường hợp thấy có biểu hiện thiết sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3 – 5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.
Cách dùng: Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống, có thể pha loãng với nước hoặc uống nước sau khi sử dụng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu tan huyết, rối loạn tạo hồng cầu, giảm sản tủy xương).
- Thừa sắt
Tác dụng phụ
Fogyma được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn so với các chế phẩm sắt vô cơ. Các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm: Đau thượng vị, vị kim loại, buồn nôn hoặc nôn, khó chịu thượng vị, táo bón, tiêu chảy, phân đen, đôi khi thay đổi màu răng. Do IPC cung cấp sắt ở dạng không ion hóa, nó ít gây kích ứng dạ dày hơn các muối sắt vô cơ.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.