THÀNH PHẦN
NaCl: 0.52 g.
Na citrate: 0.58 g.
KCl: 0.3 g.
Glucose khan: 2.7 g.
CHỈ ĐỊNH
Bù nước & chất điện giải trong: tiêu chảy, nôn mửa, sốt cao, luyện tập nặng nhọc hay chơi thể thao
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Hòa 1 gói vào 200 mL nước đun sôi để nguội.
Tiêu chảy: Phòng mất nước 10 mL/kg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng; điều trị mất nước 75 mL/kg trong 4 giờ đầu, sau đó đánh giá lại dấu hiệu mất nước & chọn phác đồ thích hợp.
Sốt, sốt xuất huyết, nôn, bỏng, kém ăn uống, tăng hoạt động thể lực: Uống từng ngụm theo khả năng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Kém hấp thu glucose, suy thận cấp, tắc/liệt/thủng ruột.
Dùng nước nguội pha viên hay gói Hydrite ngay trước khi dùng.
Sau khi pha không được đun sôi dung dịch.
1 giờ sau khi pha, dung dịch còn thừa nên đổ bỏ; nếu để tủ lạnh, dung dịch pha xong có thể giữ uống trong vòng không quá 24 giờ.
Cần tuân theo đúng cách pha và lượng dung dịch cho uống như đã đề nghị tùy theo cân nặng và/hoặc lứa tuổi bệnh nhân và mục đích sử dụng (phòng ngừa hoặc điều trị mất nước) để tránh thấp liều hay quá liều.
BẢO QUẢN
Nơi thoáng mát, dưới 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Không có tác dụng phụ nếu theo đúng cách pha, thể tích nước pha và cho uống dung dịch đúng liều lượng.
THẬN TRỌNG
Dùng nước nguội pha viên hay gói Hydrite ngay trước khi dùng.
Sau khi pha không được đun sôi dung dịch.
1 giờ sau khi pha, dung dịch còn thừa nên đổ bỏ; nếu để tủ lạnh, dung dịch pha xong có thể giữ uống trong vòng không quá 24 giờ.
BẢO QUẢN
Nơi thoáng mát, dưới 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Cần tuân theo đúng cách pha và lượng dung dịch cho uống như đã đề nghị tùy theo cân nặng và/hoặc lứa tuổi bệnh nhân và mục đích sử dụng (phòng ngừa hoặc điều trị mất nước) để tránh thấp liều hay quá liều.